Khi nói về thành công của việc ứng dụng hiện tượng ưu thế lai trong sản xuất
nông nghiệp, đầu tiên phải nói tới ngô lai. Ngô lai - một thành tựu khoa học nông
nghiệp nổi bật của thế kỷ XX - đã mang lại thành quả to lớn cho sản xuất nông
nghiệp ở nhiều quốc gia trên thế giới và ở Việt Nam[39].
Năm 2012, diện tích gieo trồng ngô của Việt Nam là 1.118,3 nghìn ha, năng
suất trung bình 43 tạ/ha và sản lượng là 4,8 triệu tấn [45]. Chiến lược phát triển
nông nghiệp nông thôn giai đoạn 2011 - 2020 định hướng cho ngành trồng trọt đối
với cây ngô là phấn đấu đạt sản lượng 6,5 triệu tấn ngô hạt vào năm 2015 và 7,2
triệu tấn năm 2020[7]. Để thực hiện được định hướng trên và đáp ứng nhu cầu ngô
ngày càng tăng ở những năm tới trong khi diện tích trồng ngô chỉ có thể tăng lên tới
1,3 triệu ha thì việc chọn tạo ra những giống ngô lai mới có năng suất cao, chống
chịu tốt trên quy mô lớn sẽ là giải pháp có nhiều khả thi hơn[7].
Hiện nay, ngô lai đã chiếm khoảng 95 % diện tích gieo trồng ngô cả nước.
Các giống ngô lai do Viện Nghiên cứu Ngô chọn tạo chủ yếu phục vụ cho sản xuất
ở các tỉnh phía Bắc, còn các tỉnh phía Nam với 39,1 % diện tích trồng ngô cả nước,
năng suất trung bình 50 tạ/ha nhưng số lượng các giống ngô của Viện nghiên cứu
ngô được triển khai vào sản xuất còn rất ít.
Đông Nam Bộ (ĐNB) và Tây Nguyên (TN) là hai vùng sản xuất ngô hàng
hóa lớn của các tỉnh phía Nam. Năm 2012 năng suất ngô của hai vùng này đạt
trung bình 51,3 tạ/ha (ĐNB-56,2 tạ/ha; TN-49,8 tạ/ha) [45]bằng 119,4% so với cả
nước (43,0 tạ/ha) và bằng 103,4 % so với thế giới (49,4 tạ/ha)[155]. Hàng năm,
diện tích gieo trồng ngô ở hai vùng này khoảng hơn 300 nghìn ha nhưng diện tích
trồng các giống ngô lai trong nước nói chung và giống do Viện Nghiên cứu Ngô
chọn tạo nói riêng mới chỉ chiếm khoảng 20 %, số diện tích còn lại được gieo trồng
bằng các giống của các công ty giống nước ngoài như Mosanto, Syngenta, CP
Group, Pioneer, Bioseed. với giá bán cao gấp 1,5 đến 2,0 lần giá giống của các
công ty trong nước làm tăng chi phí, giảm hiệu quả kinh tế và không chủ động
2
trong việc cung ứng giống cho người sản xuất.
Nhu cầu hạt giống ngô cho hai vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên hàng năm
khoảng 6000 tấn/năm, đây là thị trường tiềm năng cho các công ty giống cây trồng
sản xuất và kinh doanh giống ngô. Tuy nhiên, yêu cầu về giống ngô ở hai vùng này
đòi hỏi khá cao, giống phải có thời gian sinh trưởng thuộc nhóm trung ngày mới
phù hợp với cơ cấu canh tác cây trồng có ngô, cho năng suất cao, màu hạt đẹp, lõi
cứng, kháng bệnh, chịu hạn và cạnh tranh được với các giống của nước ngoài. Các
giống ngắn ngày thường cho năng suất thấp không phát huy được điều kiện tự
nhiên còn giống dài ngày thì không phù hợp với cơ cấu mùa vụ do đặc điểm thời
tiết của vùng.
Nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất thông qua việc chủ động cung cấp
hạt giống giá rẻ, chất lượng tốt, tiết kiệm chi phí cho người trồng ngô ở vùng Đông
Nam Bộ và Tây Nguyên chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu chọn tạo giống
ngô lai trung ngày năng suất cao cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên”
267 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1844 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trung ngày năng suất cao cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iii
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT……………………………….............................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ………………………………………………..........................……....vii
DANH MỤC CAC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ……………………………….............………............…..xii
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................ 1
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................................. 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................................... 2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................................................. 2
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........................................................................................ 3
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ............................ 4
1.1. VAI TRÒ CỦA CÂY NGÔ TRONG NỀN KINH TẾ ............................................................... 4
1.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NGÔ TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ..................................... 5
1.2.1. Tình hình sản xuất và sử dụng giống ngô lai trên thế giới ...................................... 5
1.2.2. Tình hình sản xuất và sử dụng giống ngô lai ở Việt Nam ....................................... 7
1.2.3.Tình hình sản xuất ngô vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên ............................... 10
1.3. ƯU THẾ LAI VÀ ỨNG DỤNG TRONG CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ .................................. 14
1.3.1. Khái niệm về ưu thế lai.......................................................................................... 14
1.3.2. Nhóm ưu thế lai ..................................................................................................... 16
1.3.3. Phương pháp xác định ưu thế lai ........................................................................... 17
1.4. DÒNG THUẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP TẠO DÒNG THUẦN ................................................ 17
1.4.1. Khái niệm dòng thuần ........................................................................................... 17
1.4.2. Vật liệu chọn tạo dòng thuần ................................................................................. 18
iv
1.4.3. Một số phương pháp chọn tạo dòng thuần ở ngô .................................................. 19
1.4.4. Đánh giá dòng và phương pháp đánh giá dòng ..................................................... 27
1.5. NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN NHÓM TGST VÀ KỸ THUẬT CANH TÁC Ở NGÔ ................. 32
1.5.1. Phân nhóm thời gian sinh trưởng của ngô ............................................................. 32
1.5.2. Tình hình nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến năng suất ngô
trên thế giới và Việt Nam.................................................................................................34
1.5.3. Tình hình nghiên cứu về ảnh hưởng của phân bón đến năng suất ngô ................. 37
CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 42
2.1. VẬT LIỆU ................................................................................................................................ 42
2.1.1. Dòng thuần: ........................................................................................................... 42
2.1.2. Cây thử: ................................................................................................................. 43
2.1.3. Tổ hợp lai .............................................................................................................. 43
2.1.4. Giống đối chứng ............................................................................................................... 43
2.1.5. Phân bón: ............................................................................................................. 43
2.1.6. Đất đai: .................................................................................................................. 43
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................................... 44
2.2.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học của tập đoàn dòng. .......................................... 44
2.2.2. Đánh giá KNKH của tập đoàn dòng ...................................................................... 44
2.2.3. Khảo nghiệm các tổ hợp lai triển vọng. ................................................................ 44
2.2.4. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác cho giống LVN68. ..................... 45
2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU .......................................................................... 45
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 46
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu đồng ruộng .................................................................... 46
2.4.2. Phương pháp tạo dòng và đánh giá dòng............................................................... 50
2.4.3. Các phương pháp tính toán và xử lý số liệu .......................................................... 51
2.4.4. Khảo nghiệm các tổ hợp lai triển vọng. ................................................................. 52
2.4.5. Sơ đồ quá trình chọn tạo…………………………………………… .…………..52
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..........................................................53
3.1. KẾT QUẢ CHỌN LỌC VÀ ĐÁNH GIÁ DÒNG .................................................................... 53
3.1.1. Một số đặc điểm chính của tập đoàn dòng. ........................................................... 53
3.1.2. Đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và năng suất của tập đoàn dòng
nghiên cứu ....................................................................................................................... 53
v
3.2. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA TẬP ĐOÀN DÒNG .......................... 68
3.2.1. Kết quả đánh giá KNKH chung về năng suất của tập đoàn dòng bằng phương
pháp lai đỉnh .................................................................................................................... 68
3.2.2. Kết quả đánh giá ƯTL của các THL và KNKH riêng về năng suất của các dòng
bằng phương pháp luân giao............................................................................................ 77
3.3. KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CÁC TỔ HỢP LAI TRIỂN VỌNG ..................................... 119
3.3.1. Kết quả khảo nghiệm tác giả ................................................................................................ 119
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm cơ bản (VCU) ................................................................... 127
3.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC CHO GIỐNG
NGÔ LVN68 TẠI ĐÔNG NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN. .......................................................... 133
3.4.1. Kết quả nghiên cứu về mật độ cho giống ngô lai LVN68 ................................... 133
3.4.2. Kết quả nghiên cứu về phân bón cho giống ngô lai LVN68 ............................... 141
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................................................... 1544
1. KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 1544
2. ĐỀ NGHỊ ................................................................................................................................. 1544
CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐÉN LUẬN AN ................................................................... 156
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 1577
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
CIMMYT Centro Internacional de Mejoramiento de Maiz y Trigo – Trung
tâm cải lương giống ngô và lúa mì quốc tế
CV Coefficients of variation – Hệ số biến động
DH Double haploid – Đơn bội kép
ĐV-LT Dạng hạt đá màu vàng – lõi trắng
½ ĐV-LT Dạng hạt bán đã màu vàng- lõi trắng
ĐX Vụ Đông Xuân
GCA General combining ability – Khả năng kết hợp chung
HMP Midparent heterosis – Ưu thế lai trung bình
HBP Heterobeltiosis– Ưu thế lai thực
HS Standard heterosis – Ưu thế lai chuẩn
HT Vụ Hè Thu
KNKHC Khả năng kết hợp chung
KNKHR Khả năng kết hợp riêng
LSD Least Signification Difference – Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa
P1000 Khối lượng 1000 hạt
IRRISTAT International Rice Research Institute statistical research tool –
Phần mềm quản lý nghiên cứu thống kê
QTLs Quanlititative Trait Loci- Locustính trạng số lượng
RnV-LT Dạng hạt răng ngựa màu vàng - lõi trắng
½ RnV-LT Dạng hạt bán răng ngựa màu vàng - lõi trắng
SCA Specific Combining Ability – Khả năng kết hợp riêng
TĐ
TB
Vụ Thu Đông
Giá trị trung bình
THL Tổ hợp lai
ƯTL Ưu thế lai
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
bảng
Tên bảng Trang
1.1. Diện tích ngô chuyển gen của một số nước trên thế giới năm 2009 7
1.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam giai đoạn 1991 - 2012 9
1.3 Kết quả sản xuất ngô vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên giai đoạn
2010 - 2012
12
1.4 Chỉ số đánh giá thời gian sinh trưởng theo thang điểm FAO 32
1.5 Lượng nhiệt của một số nhóm ngô trên các vĩ độ khác nhau 33
1.6 Phân nhóm giống dựa theo các bộ phận của cây ngô 33
1.7 Phân nhóm giống ngô theo thời gian sinh trưởng 34
2.1 Danh sách các dòng nghiên cứu 42
2.2 Tính chất lý, hoá tính của đất đỏ Bazan vùng ĐNB và Tây Nguyên 43
2.3 Nội dung, địa điểm và thời gian nghiên cứu 45
2.4 Sơ đồ tạo các tổ hợp lai đỉnh (Top cross) 47
2.5 Sơ đồ tạo các tổ hợp lai luân giao (Dialel cross) 47
3.1 Thời gian sinh trưởng, chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của
tập đoàn dòng nhóm I - vụ Hè Thu và Thu Đông 2004 tại Trảng
Bom - Đồng Nai
54
3.2 Khả năng chống chịu của tập đoàn dòng nhóm I trong vụ Hè Thu
và Thu Đông 2004 tại Trảng Bom- Đồng Nai.
56
3.3 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn dòng
nhóm I - vụ Hè Thu 2004 tại Trảng Bom - Đồng Nai
58
3.4 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn dòng
nhóm I -vụ Thu Đông 2004 tại Trảng Bom - Đồng Nai
60
3.5 Thời gian sinh trưởng, chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của tập
đoàn dòng nhóm II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2008 tại Trảng Bom
- Đồng Nai
62
viii
3.6 Khả năng chống đổ, mức độ nhiễm sâu bệnh của tập đoàn dòng
nhóm II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2008 tại Trảng Bom - Đồng Nai
64
3.7 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn dòng
nhóm II - vụ Hè Thu 2008 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
65
3.8 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn dòng
nhóm II - vụ Thu Đông 2008 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
66
3.9 Năng suất thực thu của các tổ hợp lai đỉnh I - vụ Hè Thu và Thu
Đông 2005 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
69
3.10 Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi)về năng suất của 18 dòng và 2
cây thử trong lai đỉnh I - vụ Hè Thu và Thu Đông 2005 tại Trảng
Bom - Đồng Nai.
71
3.11 Năng suất thực thu của các tổ hợp lai đỉnh II - vụ Hè Thu và Thu
Đông 2009 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
74
3.12 Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi)về năng suất của 12 dòng và 2
cây thử trong lai đỉnh II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2009 tại Trảng
Bom - Đồng Nai.
75
3.13 Thời gian sinh trưởng của cácTHL lai luân giao I - vụ Thu Đông
2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
79
3.14 Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp của các tổ hợp lai luân giao I -
vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
81
3.15 Khả năng chống đổ, mức độ nhiễm sâu bệnh của các tổ hợp lai
luân giao I - vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom -
Đồng Nai.
82
3.16 Chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai luân giao I - vụ
Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
86
3.17 Số hàng hạt/bắpvà số hạt/hàng của các tổ hợp lai luân giao I - vụ
Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
87
3.18 Khối lượng 1000 hạt, tỉ lệ hạt/bắp và năng suất của các tổ hợp lai 88
ix
luân giao I - vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom -
Đồng Nai.
3.19 Ưu thế lai về thời gian sinh trưởng và chiều cao cây của các tổ hợp
lai luân giao I.
93
3.20 Ưu thế lai về chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai
luân giao I.
95
3.21 Ưu thế lai về số hàng hạt/bắp và số hạt/hàng của các tổ hợp lai luân
giao I.
96
3.22 Ưu thế lai về khối lượng 1000 hạt và năng suất của các tổ hợp lai
luân giao I.
97
3.23 Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi), khả năng kết hợp riêng (ŝij) và
phương saikhả năng kết hợp riêng (2sij) về năng suất hạt của 7 dòng
tham gia luân giao I - vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng
Bom - Đồng Nai.
98
3.24 Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai luân giao II - vụ Hè Thu và
Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
101
3.25 Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp của các tổ hợp lai luân giao II
- vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
103
3.26 Khả năng chống đổ, mức độ nhiễm sâu, bệnh hại của các tổ hợp lai
luân giao II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng
Nai.
105
3.27 Chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai luân giao II -vụ
Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
108
3.28 Số hàng hạt/bắp và số hạt/hàng của các tổ hợp lai luân giao II - vụ
Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
109
3.29 Khối lượng 1000 hạt và năng suất thực thu của các tổ hợp lai luân
giao II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai
110
3.30 Ưu thế lai về thời gian sinh trưởng và chiều cao cây của các tổ hợp
lai luân giao II.
112
x
3.31 Ưu thế lai về chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai
luân giao II.
114
3.32 Ưu thế lai về số hàng hạt/bắp và số hạt/hàng của các tổ hợp lai luân
giao II.
115
3.33 Ưuthế lai vềkhối lượng 1000 hạt và năng suất của các tổ hợp lai luân
giao II.
116
3.34 Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi), khả năng kết hợp riêng (ŝij)và
phương sai khả năng kết hợp riêng (2sij)về năng suất của 5 dòng
tham gia luân giao II - vụHè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng
Bom - Đồng Nai.
118
3.35 Đặc điểm nông sinh học và khả năng chống chịu của tổ hợp lai
TB68.
120
3.36 Một số yếu tố cấu thành năng suất của tổ hợp lai TB68. 121
3.37 Năng suất của tổ hợp lai TB68 trong khảo nghiệm tác giả. 122
3.38 Đặc điểm nông sinh học và khả năng chống chịu của tổ hợp lai
TB80.
124
3.39 Một số yếu tố cấu thành năng suất của tổ hợp laiTB80 125
3.40 Năng suất của tổ hợp lai TB80 trong khảo nghiệm tác giả. 125
3.41 Năng suất của LVN68 trong khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị
sử dụng (VCU).
127
3.42 Năng suất của DP113 trong khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị
sử dụng (VCU)
129
3.43 Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến thời gian sinh trưởng giống
ngô LVN68 tại Trảng Bom - Đồng Nai
133
3.44 Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến khả năng chống chịu của
giống ngô LVN68 tại Trảng Bom – Đồng Nai.
134
3.45 Năng suất thực thu của các mật độ gieo trồng khác nhau đối với
giống ngô LVN68 - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom -
136
xi
Đồng Nai
3.46 Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến thời gian sinh trưởng giống
LVN68 - vụ Đông Xuân 2011- 2012 và Hè Thu 2012 tại Đức Trọng
- Lâm Đồng
137
3.47 Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến khả năng chống chịu của
giống ngô LVN68 tại Đức Trọng – Lâm Đồng
138
3.48 Năng suất thực thu của các mật độ gieo trồng khác nhau đối với
giống ngô LVN68 tại Đức Trọng - Lâm Đồng vụ Đông Xuân 2011-
2012 và Hè Thu 2012
140
3.49 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến thời gian sinh trưởng
giống LVN68 tại Trảng Bom - Đồng Nai vụ Thu Đông 2010 và
Đông Xuân 2010 – 2011.
142
3.50 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến khả năng chống chịu của
giống ngô LVN68 tại Trảng Bom – Đồng Nai.
143
3.51 Năng suất của giống ngô LVN68 ở các liều lượng phân bón khác
nhau tại Trảng Bom - Đồng Nai vụ Thu Đông 2010 và Đông Xuân
2010 -2011
145
3.52 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến thời gian sinh trưởng của
giống ngô LVN68 tại Đức Trọng - Lâm Đồng vụ Đông Xuân 2011-
2012 và Hè Thu 2012.
146
3.53 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến khả năng chống chịu của
giống ngô LVN68 tại Đức Trọng –Lâm Đồng vụ Đông Xuân 2011
- 2012 và Hè Thu 2012
147
3.54 Năng suất thực thu của giống ngô LVN68 ở các mức phân bón khác
nhau tại Đức Trọng - Lâm Đồng vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè
Thu 2012.
149
3.55 Hiệu quả kinh tế của các liều lượng phân bón cho giống ngô
LVN68 ở Trảng Bom - Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng.
151
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ
Số
hình
Tên hình Trang
1.1 Biểu hiện UTL của giống ngô lai (giữa) tạo ra từ dòng B73 (trái) và
Mo17 (phải)
15
3.1 Một số hình ảnh tập đoàn dòng nghiên cứu vụ Thu Đông 2008 tại
Trảng Bom - Đồng Nai
68
3.2 Năng suất các THL thí nghiệm lai đỉnh I tại Trảng Bom - Đồng Nai 70
3.3 Giá trị KNKHC về năng suất của 18 dòng với cây thử ở vụ Hè Thu
2005 tai Trảng Bom - Đồng Nai
72
3.4 Giá trị KNKHC về năng suất của 18 dòng với cây thử ở vụ Thu
Đông 2005 tại Trảng Bom - Đồng Nai
73
3.5 Năng suất trung bình của các THL đỉnh II 74
3.6 Giá trị KNKHC về năng suất của 12 dòng với cây thử ở vụ Hè Thu
2009 tạiTrảng Bom - Đồng Nai
76
3.7 Giá trị KNKHC về năng suất của 12 dòng với cây thử ở vụ Thu
Đông 2009tạiTrảng Bom - Đồng Nai
76
3.8 Năng suất của các THL Luân giao I tại Trảng Bom - Đồng Nai 91
3.9 Năng suất hạt của các THL luân giao II tại Trảng Bom- Đồng Nai 111
3.10 Một số hình ảnh về giống ngô lai đơn LVN68 131
3.11 Một số hình ảnh về giống ngô lai đơn DP113 132
3.12 Năng suất thực thu của giống ngô LVN68 ở các mật độ gieo trồng
khác nhau tại Trảng Bom - Đồng Nai
137
3.13 Năng suất thực thu của giống ngô LVN68 ở các mật độ gieo trồng
khác nhau tại Đức Trọng - Lâm Đồng
141
3.14 Năng suất của giống ngô LVN68 với các liều lượng phân bón khác
nhau trong vụ Thu Đông 2010 và Đông Xuân 2010-2011 tại Trảng
Bom - Đồng Nai.
146
3.15 Năng suấtthực thu cuả LVN68 với các liều lượng phân bón khác
nhau trong vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu -2012 tại Đức
Trọng - Lâm Đồng
150
3.16 Hiệu quả kinh tế của các công thức phân bón cho giống LVN68 tại
Trảng Bom - Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng
151
1
MỞ ĐẦU
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Khi nói về thành công của việc ứng dụng hiện tượng ưu thế lai trong sản xuất
nông nghiệp, đầu tiên phải nói tới ngô lai. Ngô lai - một thành tựu khoa học nông
nghiệp nổi bật của thế kỷ XX - đã mang lại thành quả to lớn cho sản xuất nông
nghiệp ở nhiều quốc gia trên thế giới và ở Việt Nam[39].
Năm 2012, diện tích gieo trồng ngô của Việt Nam là 1.118,3 nghìn ha, năng
suất trung bình 43 tạ/ha và sản lượng là 4,8 triệu tấn [45]. Chiến lược phát triển
nôn