Sự phát triển của xã hội, kinh tế văn hóa, giáo dục kéo theo những áp lực về học
tập và rèn luyện cho thế hệ trẻ. Sức khỏe học đường trở thành mối quan tâm bức thiết
để đảm bảo một thế hệ tương lai khỏe mạnh, học tập rèn luyện hiệu quả và chất lượng
nguồn nhân lực trong tương lai được tốt nhất. Hiện nay trên thế giới, tật khúc xạ là
một trong những nguyên nhân hàng đầu gây giảm thị lực. Theo Tổ chức Y tế Thế
giới, năm 1996 trên thế giới có 45 triệu người mù và 135 triệu người có tầm nhìn thấp
và đến năm 2020 có 76 triệu người khiếm thị [116]. Tật khúc xạ thậm chí đã trở nên
phổ biến ở Châu Âu [115] và là mối quan tâm lớn của các nước Châu Á như Trung
Quốc, Ấn Độ, Iran [61], [104], [117]. Theo các nghiên cứu thế giới tỷ lệ tật khúc xạ
tăng từ 13,7 – 47% [44], [46], [56]. Tỷ lệ hiện mắc các tật khúc xạ luôn ở mức cao
với 29,3% cận thị, 21,7% viễn thị, 20,7% loạn thị ở nhóm tuổi 14-21 tuổi [61] và tỷ
lệ hiện mắc cận thị là 80,7% ở nhóm 16-18 tuổi [117]. Mặc dù có thể điều trị khỏi
nhưng tật khúc xạ vẫn là nguyên nhân chính gây suy giảm thị lực, thậm chí mù lòa
[95].
178 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 670 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu tật khúc xạ ở học viên một số trường sĩ quan quân đội và hiệu quả giải pháp can thiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
------------------*------------------
PHÍ VĨNH BẢO
NGHIÊN CỨU TẬT KHÚC XẠ Ở HỌC VIÊN
MỘT SỐ TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI
VÀ HIỆU QUẢ GIẢI PHÁP CAN THIỆP
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI – 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
------------------*------------------
PHÍ VĨNH BẢO
NGHIÊN CỨU TẬT KHÚC XẠ Ở HỌC VIÊN
MỘT SỐ TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI
VÀ HIỆU QUẢ GIẢI PHÁP CAN THIỆP
Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế
Mã số: 62 72 01 64
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học
1. PGS.TS. Nguyễn Văn Tập
Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh
2. GS. TS. Đào Văn Dũng
Ban Tuyên giáo Trung ương
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả
trong đề tài là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả
Phí Vĩnh Bảo
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình học tập và luận án tốt nghiệp, với lòng kính trọng
và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả tập thể và cá nhân đã tạo điều
kiện, hỗ trợ trong suốt quá trình vừa qua.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Văn Tập và
GS.TS. Đào Văn Dũng, là những người thầy đã tận tình hướng dẫn trong quá trình
hoàn thành luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Lãnh đạo Viện,
các phòng, ban, các quý Thầy Cô giáo các bộ môn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn
thành chương trình học.
Tôi xin chân thành cảm ơn khoa Y tế Công cộng, Đại học Y Dược Thành phố
Hồ Chí Minh, Lãnh đạo khoa, các phòng, ban đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành
chương trình học
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Bệnh viện 175, khoa Mắt và các phòng
ban, Lãnh đạo các trường Sĩ quan Quân đội, Trung tâm y học dự phòng Quân đội
phía nam, cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp, các anh chị cộng tác viên và thành
viên nhóm nghiên cứu đã nhiệt tình tham gia trong quá trình thu thập số liệu điều tra
thực hiện đề tài. Đặc biệt, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả học viên đã
đồng ý tham gia công trình nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn ./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Phí Vĩnh Bảo
MỤC LỤC
Danh mục các bảng ...............................................................................................................
Danh mục các hình ................................................................................................................
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ ...............................................................................................
Mở đầu ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
Chương 1 Tổng quan...........................................................................................................3
1.1. Một số khái niệm, nguyên nhân và cách đánh giá tật khúc xạ ...............................3
1.2. Thực trạng tật khúc xạ trên thế giới và tại việt nam ............................................. 13
1.3. Một số yếu tố liên quan đến tật khúc xạ................................................................ 19
1.4. Các biện pháp phòng chống tật khúc xạ................................................................ 26
Chương 2 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 33
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................... 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 36
2.3. Xử lý và phân tích dữ liệu ...................................................................................... 55
2.4. Khống chế sai số ..................................................................................................... 56
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu ...................................................................................... 56
Chương 3 Kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 58
3.1. Thực trạng tật khúc xạ và một số yếu tố liên quan tại đại học Trần Đại Nghĩa,
Ngô Quyền và Nguyễn huệ ........................................................................................... 58
3.1.1. Đặc điểm dân số xã hội, tiền sử bệnh tật của học viên tại 3 trường..........58
3.1.2. Tỷ lệ tật khúc xạ ở các học viên hệ chính quy tại 3 trường .......................59
3.1.3. Kiến thức, thái độ của các học viên về phòng, chống tật khúc xạ ............61
3.1.4. Thực hành phòng chống tật khúc xạ ở các học viên tại 3 trường..............64
3.1.5. Kết quả khảo sát điều kiện vệ sinh học đường tại 3 trường. ......................66
3.1.6. Một số yếu tố liên quan tật khúc xạ ở học viên chính quy tại 3 trường ...68
3.2. Hiệu quả can thiệp phòng, chống tật khúc xạ ở học viên tại đại học Trần Đại
Nghĩa và Ngô Quyền ..................................................................................................... 73
3.2.1. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thực hiện can thiệp ............................74
3.2.2. Đánh giá hiệu quả can thiệp giảm tỷ lệ tật khúc xạ ở học viên chính quy tại
đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền. ..................................................................81
3.2.3. Đánh giá hiệu quả can thiệp kiến thức về phòng, chống tật khúc xạ ở học
viên tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền .....................................................83
3.2.4. Đánh giá hiệu quả can thiệp thực hành phòng chống tật khúc xạ ở học viên
tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền..............................................................84
Chương 4 Bàn luận.......................................................................................................... 86
4.1. Thực trạng tật khúc xạ và một số yếu tố liên quan ở học viên chính quy tại 3
trường.............................................................................................................................. 86
4.1.1. Đặc điểm dân số xã hội, tiền sử bệnh tật, điều kiện học tập của ..............86
4.1.2. Tỷ lệ tật khúc xạ học viên chính quy tại 3 trường .......................................86
4.1.3. Kiến thức phòng, chống tật khúc xạ của học viên tại 3 trường .................90
4.1.4. Một số yếu tố liên quan đến tật khúc xạ của học viên tại 3 trường...........93
4.2. Hiệu quả một số biện pháp can thiệp phòng, chống tật khúc xạ ở học viên chính
quy tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền ........................................................... 99
4.2.1. Đánh giá công tác quản lý can thiệp tại trường Trần Đại Nghĩa ...............99
4.2.2. Đánh giá hiệu quả can thiệp giảm tỷ lệ tật khúc xạ ở học viên chính quy tại
đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền. ............................................................... 101
4.2.3. Hiệu quả can thiệp kiến thức về phòng, chống tật khúc xạ ở học viên tại
đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền ................................................................ 104
4.2.4. Hiệu quả can thiệp thực hành phòng chống tật khúc xạ .......................... 106
4.3. Một số đóng góp và hạn chế của đề tài ............................................................... 108
4.3.1. Điểm mới, tính khoa học và thực tiễn........................................................ 108
4.3.2. Tính khả thi và tính duy trì .......................................................................... 108
4.3.3. Những khó khăn và thuận lợi ...................................................................... 109
Kết luận ............................................................................................................................ 111
Kiến nghị ......................................................................................................................... 112
Tài liệu tham khảo .................................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng việt
BXD Bộ xây dựng
CSHQ Chỉ số hiệu quả
D
ĐLC
Đi ốp
Độ lệch chuẩn
HQCT Hiệu quả can thiệp
KTC Khoảng tin cậy
SCT
TB
Sau can thiệp
Trung bình
TCT Trước can thiệp
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
Tiếng Anh
CI (Confidence Interval) Khoảng tin cậy
ICL Implantable collamer lens Kính nội nhãn được cấu
tạo từ chất collamer
LASIK Laser in-Situ Keratomilleusis Phương pháp mổ cận thị
Laser
OR Odd Ratio Tỉ số chênh
PRR Prevalence rate ratio Tỉ số tỷ lệ hiện mắc
WHO World Health Organization Tổ chức Y tế thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Nội dung Trang
1.1. Phân loại về mức độ tật khúc xạ ................................................................................5
1.2. Tình hình tật khúc xạ ở người lớn qua một số nghiên cứu trên thế giới ............ 14
1.3. Tỷ lệ cận thị ước tính ở một số khu vực trên thế giới từ 2000-2050 .................. 15
2.1. Cỡ mẫu số học viên của mỗi khối lớp .................................................................... 37
2.2. Tương quan giữa thị lực với kích thước chữ cái và nét chữ ................................ 44
3.1. Đặc điểm dân số xã hội của học viên ..................................................................... 58
3.2. Tỷ lệ tật khúc xạ ở các học viên chính quy tại 3 trường ...................................... 59
3.3. Tỷ lệ tật khúc xạ ở các học viên chính quy theo truờng ...................................... 60
3.4. Mức độ cận thị ở các học viên chính quy tại 3 trường ......................................... 60
3.5. Mức độ thị lực không kính ở các học viên chính quy tại 3 trường ..................... 60
3.5. Chỉ số chiều dài trục nhãn cầu của các học viên chính quy ................................ 61
3.6. Kiến thức của học viên về các nguyên nhân có thể gây ra tật khúc xạ .............. 61
3.7. Kiến thức học viên về biểu hiện và các biện pháp phòng ngừa tật khúc xạ ..... 62
3.8. Kiến thức đúng của học viên về phòng chống tật khúc xạ tại 3 trường ............. 63
3.9. Nguồn thông tin về tật khúc xạ của các học viên tại 3 trường ............................ 63
3.10. Thái độ của học viên về tật khúc xạ tại 3 trường ................................................ 64
3.11. Một số thực hành trong sinh hoạt của các học viên tại 3 trường ...................... 64
3.12. Chế độ dinh dưỡng tốt của các học viên tại 3 trường ......................................... 65
3.13. Một số thực hành trong học tập của các học viên chính quy tại 3 trường ....... 66
3.14. Độ chiếu sáng đồng đều và hệ số chiếu sáng tự nhiên của phòng học tại đại học
Trần Đại Nghĩa, Ngô Quyền và Nguyễn Huệ ............................................................... 66
3.15. Độ chiếu sáng đồng đều tại phòng nghỉ của các học viên tại 3 trường ............ 67
3.16. Cường độ chiếu sáng tại góc học tập riêng của học viên ................................... 67
3.17. Liên quan về đặc điểm dân số xã hội đến tật khúc xạ ở các học viên ............. 68
3.18. Một số yếu tố Thực hành trong sinh hoạt liên quan đến tật khúc xạ ở các học
viên chính quy tại 3 trường. ............................................................................................ 69
3.19. Một số yếu tố thực hành trong học tập liên quan đến tật khúc xạ ở các học viên
chính quy tại 3 trường ...................................................................................................... 70
3.20. Cường độ chiếu sáng tại góc học tập liên quan đến tật khúc xạ ở các học viên
chính quy tại 3 trường ...................................................................................................... 71
3.21. Một số yếu tố liên quan đến tật khúc xạ ở các học viên chính quy tại 3 trường
qua phân tích đa biến........................................................................................................ 72
3.22. So sánh đặc điểm dân số xã hội của các học viên chính quy giữa trường can
thiệp và trường chứng ...................................................................................................... 73
3.23. Hoạt động trong công tác tổ chức quản lý thực hiện can thiệp ......................... 74
3.24. Kết quả hoạt động can thiệp tại trường đại học Trần Đại Nghĩa ...................... 75
3.25. Điều kiện vệ sinh học đường trước và sau can thiệp tại đại học Trần Đại Ngĩa
và đại học Ngô Quyền...................................................................................................... 79
3.26. Tỷ lệ tật khúc xạ ở các học viên chính quy trước và sau can thiệp tại đại học
Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền ....................................................................................... 81
3.27. Mức độ cận thị ở các học viên chính quy trước và sau can thiệp. .................... 82
3.28. Mức độ thị lực không kính của các học viên chính quy trước và sau can thiệp
tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền .................................................................... 82
3.29. Tỷ lệ tật khúc xạ phát hiện mới sau can thiệp ở nhóm học viên đã tham gia
trong đợt điều tra ngang tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền ..........................85
3.30. Kiến thức đúng về phòng chống tật khúc xạ ở học viên chính quy .................. 83
3.31. Thay đổi thực hành trong sinh hoạt trước và sau can thiệp ở học viên chính quy
tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền .................................................................... 84
3.32. Thay đổi thực hành trong học tập trước và sau can thiệp ở học viên chính quy
tại đại học Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền .................................................................... 85
3.33. Thực hành chung về phòng, chống tật khúc xạ ở học viên chính quy tại đại học
Trần Đại Nghĩa và Ngô Quyền. ...................................................................................... 85
4.1. Tỷ lệ tật khúc xạ của sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng Việt Nam ......... 87
4.2. Tỷ lệ tật khúc xạ ở sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng trên thế giới ......... 88
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Nội dung Trang
1.1. Mắt chính thị.................................................................................................................4
1.3. Sơ đồ quang học mắt viễn thị .....................................................................................9
1.4. Tình hình suy giảm thị lực ở các khu vực trên thế giới ....................................... 13
2.1. Bản đồ địa điểm các trường nghiên cứu................................................................. 34
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ/biểu đồ Nội dung Trang
Sơ đồ 2.1. Thiết kế nghiên cứu mô tả và can thiệp cộng đồng ................................... 36
Sơ đồ 2.2. Thiết kế nghiên cứu can thiệp ................... Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ tật khúc xạ ở học viên chính quy tại 3 trường theo năm học ...... 59
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sự phát triển của xã hội, kinh tế văn hóa, giáo dục kéo theo những áp lực về học
tập và rèn luyện cho thế hệ trẻ. Sức khỏe học đường trở thành mối quan tâm bức thiết
để đảm bảo một thế hệ tương lai khỏe mạnh, học tập rèn luyện hiệu quả và chất lượng
nguồn nhân lực trong tương lai được tốt nhất. Hiện nay trên thế giới, tật khúc xạ là
một trong những nguyên nhân hàng đầu gây giảm thị lực. Theo Tổ chức Y tế Thế
giới, năm 1996 trên thế giới có 45 triệu người mù và 135 triệu người có tầm nhìn thấp
và đến năm 2020 có 76 triệu người khiếm thị [116]. Tật khúc xạ thậm chí đã trở nên
phổ biến ở Châu Âu [115] và là mối quan tâm lớn của các nước Châu Á như Trung
Quốc, Ấn Độ, Iran [61], [104], [117]. Theo các nghiên cứu thế giới tỷ lệ tật khúc xạ
tăng từ 13,7 – 47% [44], [46], [56]. Tỷ lệ hiện mắc các tật khúc xạ luôn ở mức cao
với 29,3% cận thị, 21,7% viễn thị, 20,7% loạn thị ở nhóm tuổi 14-21 tuổi [61] và tỷ
lệ hiện mắc cận thị là 80,7% ở nhóm 16-18 tuổi [117]. Mặc dù có thể điều trị khỏi
nhưng tật khúc xạ vẫn là nguyên nhân chính gây suy giảm thị lực, thậm chí mù lòa
[95].
Tại Việt Nam, tỷ lệ tật khúc xạ học đường ngày càng tăng nhanh và trở nên phổ
biến. Chính phủ Việt Nam đã ban hành Quyết định số 641/QĐ-TTg về phê duyệt đề
án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam với mục tiêu nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực [27] và quyết định số 2560/QĐ-TTg về phê duyệt Chiến lược
quốc gia phòng chống mù lòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với mục tiêu
tăng tỷ lệ tật khúc xạ học đường được khám, phát hiện sớm, cung cấp dịch vụ khúc
xạ và kính chỉnh tật khúc xạ đạt trên 95% [28], vấn đề vệ sinh học đường, bệnh tật
học đường, trong đó có tật khúc xạ học đường, rất cần được quan tâm, nhất là trong
lứa tuổi sinh viên vì đây chính là nguồn lao động tương lai của đất nước. Một nghiên
cứu khảo sát sinh viên năm thứ nhất đại học Y Dược Huế năm 2013 có tỷ lệ tật khúc
xạ là 43,8% [36]; sinh viên mới nhập học tại trường đại học Thăng Long năm 2014
có tỷ lệ cận thị 61,6%, viễn thị 2,2% và loạn thị là 0,2% [1]. Nghiên cứu tại trường
cao đẳng y tế Thái Bình năm 2016, tỷ lệ các tật khúc xạ thấp hơn 2 trường đại học
trên (20%, 4%, 2%) [35]. Tỷ lệ tật khúc xạ có xu hướng tăng nhanh trong những năm
2
gần đây do áp lực về học tập ngày càng tăng cùng với sự phát triển của nền kinh tế
thị trường.
Trong chương trình “Thị giác 2020- Quyền được nhìn thấy”, Tổ chức Y tế thế
giới đã xếp tật khúc xạ vào một trong năm nguyên nhân hàng đầu được ưu tiên của
chương trình phòng chống mù lòa. Tuy nhiên, trong Quân đội tính đến thời điểm này
ngành Quân y chưa có văn bản nào hướng dẫn, qui định các bệnh viện, các đơn vị cơ
sở xây dựng triển khai chương trình phát hiện ngăn ngừa điều trị tật khúc xạ tại môi
trường học đường trong Quân đội.
Nhằm đưa ra cái nhìn tổng quan về thực trạng tật khúc xạ, xác định một số yếu
tố liên quan của quá trình học với mức độ suy giảm thị lực của từng cấp lớp đào tạo,
đề xuất các biện pháp can thiệp kịp thời phòng chống, hạn chế tối đa tật khúc xạ cho
học viên, đề tài: “Nghiên cứu tật khúc xạ ở học viên một số trường sĩ quan quân đội
và hiệu quả giải pháp can thiệp” được tiến hành với mục tiêu nghiên cứu sau
1. Mô tả thực trạng tật khúc xạ và xác định một số yếu tố liên quan đến tật khúc xạ
ở học viên tại ba trường sĩ quan Quân đội phía Nam, năm 2015.
2. Đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp giảm tật khúc xạ ở học viên tại một
số trường Sĩ quan Quân đội.
3
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ TẬT
KHÚC XẠ
1.1.1. Một số khái niệm
Thị lực: là khả năng của mắt phân biệt rõ các chi tiết của vật. Hay nói cách khác,
thị lực là khả năng của mắt phân biệt được hai điểm ở gần nhau [113]. Phân loại mức
độ thị lực của tổ chức Y tế Thế giới
Thị lực > 7/10: Bình thường
Thị lực > 3/10 -7/10: Giảm
Thị lực đếm ngón tay (ĐNT) 3m -3/10: Giảm nhiều
Thị lực < ĐNT 3m: Mù
Mắt chính thị: là mắt có cấu tạo hài hòa giữa chiều dài trục trước sau và công
suất hội tụ của mắt. Khi mắt ở trạng thái không điều tiết thì các tia sáng phản chiếu
từ các vật ở xa sẽ hội tụ ở võng mạc. Bình thường, để mắt có thể nhìn thấy rõ vật, các
tia sáng phải bị bẻ gãy hay gọi là “bị khuất triết” khi đi qua các môi trường quang học
trong suốt của mắt như giác mạc và thể thủy tinh để hội tụ đúng trên võng mạc. Mắt
như vậy gọi là mắt chính thị (có độ khúc xạ bình thường). Mắt chính thị có chiều dài
trục nhãn cầu từ 22,5 - 23mm, tương ứng với độ hội tụ của mắt khoảng 62 diop (D).
Trên mắt chính thị, tiêu điểm sau trùng với võng mạc. Các tia sáng song song xuyên
qua mắt sẽ hội tụ trên võng mạc. Viễn điểm xa ở vô cực [66], [64].
4
Hình 1.1. Mắt chính thị
Mắt không chính thị: là sự khiếm khuyết giữa chiều dài trục trước sau và cô