Kế hoạch hóa tài chính là một trong những hoạt động đã tồn tại và phát triển từ
lâu do tầm quan trọng của nó đối với hoạt động của doanh nghiệp. Kế hoạch hóa tài
chính giúp doanh nghiệp phán đoán tình hình, kết quả kinh doanh cho những giai đoạn
khác nhau trong tương lai (ngắn hạn, dài hạn), là một phần của chiến lược tài chính và
chiến lược kinh doanh nhằm hiện thực hóa những mục tiêu và hướng tới tầm nhìn của
doanh nghiệp. Kế hoạch hóa tài chính được thực hiện một cách thận trọng, chi tiết, toàn
diện và với độ chính xác cao sẽ giúp doanh nghiệp có được sự chuẩn bị cần thiết và hiệu
quả cho những diễn biến của tương lai, hạn chế được những "cú sốc", những tình huống
không lường trước và giảm thiểu những tổn thất có thể phát sinh do những tình huống
trên. Ngược lại, nếu một doanh nghiệp không chú trọng tới kế hoạch hóa tài chính, doanh
nghiệp đó sẽ gặp không ít khó khăn trong tương lai do không có sự chuẩn bị sẵn sàng từ
trước cho những biến cố có thể xảy ra và buộc phải lệ thuộc vào những biện pháp đối
phó mang tính nhất thời, vội vàng, khiến cho hiệu quả hoạt động và kết quả kinh doanh
giảm sút, việc thực hiện chiến lược tài chính và kinh doanh càng trở nên khó khăn hơn.
Do nắm giữ vai trò quan trọng như vậy nên kế hoạch hóa tài chính thực sự là một vấn
đề mà các doanh nghiệp cũng như các nhà nghiên cứu cần phải quan tâm.
Đặc biệt, trong những nội dung của kế hoạch hóa tài chính thì kế hoạch hóa lợi
nhuận cần được hết sức chú trọng. Sở dĩ như vậy vì mục tiêu xuyên suốt, bao trùm và
dài hạn nhất của doanh nghiệp chính là tạo ra giá trị cho các đối tượng hữu quan mà
trước hết là chủ sở hữu. Khi các nhà đầu tư bỏ vốn vào doanh nghiệp, họ muốn những
khoản vốn của mình được sử dụng một cách hiệu quả, tạo ra mức doanh lợi tương xứng.
Chỉ những doanh nghiệp tạo ra lợi ích kinh tế làm thỏa mãn các chủ sở hữu mới có thể
tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh đầy cạnh tranh và biến động ngày nay.
Ngược lại, những doanh nghiệp sử dụng nguồn lực kém hiệu quả, không tạo ra được
doanh lợi đủ làm hài lòng các chủ sở hữu, thậm chí thua lỗ thì tất yếu không tránh khỏi
sự đào thải. Tóm lại, đảm bảo khả năng sinh lời là một trong những vấn đề then chốt
trong hoạt động quản trị tài chính doanh nghiệp. Và để đảm bảo được điều đó thì một
trong những tiền đề chính là dự báo khả năng sinh lời trong tương lai và xây dựng kế
hoạch kinh doanh tương ứng. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị tài chính, các chuyên
gia tư vấn cũng như các nhà nghiên cứu trước hết cần phải nhận thức được các nhân tố
tác động tới khả năng sinh lời tương lai của doanh nghiệp. Nói chung, khả năng sinh lời2
dự kiến của một doanh nghiệp chịu sự tác động của các yếu tố bên trong cũng như bên
ngoài doanh nghiệp. Tuy nhiên, đứng từ góc nhìn của các nhà quản trị tài chính, hầu hết
các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp như tình hình kinh tế vĩ mô, chính trị - xã hội, môi
trường pháp lý, đều mang tính khách quan và rất khó có thể điều chỉnh theo ý chí
chủ quan của họ. Các nhân tố này cũng đã được nghiên cứu trong những công trình
thuộc các lĩnh vực kinh tế học, kinh tế chính trị, luật hay một số lĩnh vực phi tài chính
khác. Trong khi đó, các nhân tố nội tại cũng đóng một vai trò tác động vô cùng quan
trọng tới khả năng sinh lời dự kiến của doanh nghiệp, và trong một chừng mực nào đó
có thể được điều chỉnh bởi các nhà quản trị tài chính sao cho phù hợp. Do vậy, việc quan
tâm, tìm hiểu về các nhân tố nội tại tác động tới khả năng sinh lời của doanh nghiệp là
một nhiệm vụ thật sự thiết yếu.
188 trang |
Chia sẻ: thuylinhk2 | Ngày: 28/12/2022 | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tác động của các nhân tố nội tại tới dự báo khả năng sinh lời của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------
PHẠM VĂN TUỆ NHÃ
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NỘI TẠI TỚI
DỰ BÁO KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------
PHẠM VĂN TUỆ NHÃ
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NỘI TẠI TỚI
DỰ BÁO KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 9340201_TC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Duy Hào
HÀ NỘI – 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam
kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu
cầu về sự trung thực trong học thuật.
Nghiên cứu sinh
Phạm Văn Tuệ Nhã
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, tác giả đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ của các quý
thầy cô trong và ngoài trường, các nhà nghiên cứu, người thân cùng bạn bè.
Đầu tiên, tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS Vũ
Duy Hào là thầy hướng dẫn của nghiên cứu sinh. Sự hướng dẫn tận tình của thầy đã giúp
nghiên cứu sinh học hỏi được nhiều kiến thức và kinh nghiệm bổ ích về chuyên môn.
Tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn tới các quý thầy cô trong và ngoài trường,
các nhà nghiên cứu đã đóng góp rất nhiều ý kiến quý báu cho nghiên cứu sinh từ giai
đoạn ban đầu cho tới khi kết thúc và hoàn thành nghiên cứu, cũng như các thầy cô và
cán bộ của Viện Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã hỗ trợ tác
giả về mặt thủ tục để hoàn thành luận án.
Bên cạnh đó, tác giả còn nhận được sự ủng hộ từ phía gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp, nhất là các thầy cô trong cùng bộ môn tài chính doanh nghiệp và Viện Ngân
hàng - Tài chính. Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn!
Tác giả Luận án
Phạm Văn Tuệ Nhã
iii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ ......................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG
CỦA CÁC NHÂN TỐ NỘI TẠI TỚI DỰ BÁO KHẢ NĂNG SINH LỜI .......................... 7
1.1. Khái quát về dự báo tài chính ............................................................................ 7
1.2. Cơ sở lý thuyết ................................................................................................... 16
1.2.1. Tài sản ........................................................................................................... 16
1.2.2. Nguồn vốn .................................................................................................... 19
1.2.3. Lợi nhuận quá khứ ........................................................................................ 21
1.3. Tổng quan nghiên cứu ...................................................................................... 24
1.3.1. Các nghiên cứu nước ngoài .......................................................................... 24
1.3.2. Các nghiên cứu trong nước ........................................................................... 42
1.3.3. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................. 44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................................... 46
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................. 47
2.1. Hướng tiếp cận .................................................................................................. 47
2.2. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................ 49
2.3. Mô hình kiểm định tác động ............................................................................ 50
2.4. Các biến trong mô hình .................................................................................... 52
2.5. Phương pháp ước lượng mô hình .................................................................... 57
2.6. Phương pháp hiệu chỉnh mô hình ................................................................... 58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................................... 62
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VIỆT NAM ................................................................................ 63
3.1. Bối cảnh kinh tế xã hội Việt Nam .................................................................... 63
3.2. Tổng quan về ngành chế biến thực phẩm Việt Nam ...................................... 68
3.2.1. Cơ sở phân loại ngành .................................................................................. 68
3.2.2. Vai trò của ngành chế biến thực phẩm tại Việt Nam .................................... 69
3.3. Tổng quan về các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam ............................................................................................ 69
3.3.1. Lịch sử hình thành, phát triển và tình trạng niêm yết ................................... 69
3.3.2. Hoạt động huy động vốn............................................................................... 72
iv
3.3.3. Hoạt động đầu tư .......................................................................................... 76
3.4. Thực trạng khả năng sinh lời của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm Việt Nam ... 80
3.4.1. Đặc thù hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm tại
Việt Nam ................................................................................................................. 80
3.4.2. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của các doanh nghiệp CBTPNY trên TTCK
Việt Nam ................................................................................................................. 81
3.4.3. Đánh giá khả năng sinh lời của các doanh nghiệp CBTPNY tại Việt Nam . 87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................................... 89
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NỘI TẠI TỚI
DỰ BÁO KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC
PHẨM TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ........................................ 90
4.1. Kết quả kiểm định mô hình tác động ngắn hạn ............................................. 90
4.1.1. Thống kê mô tả ............................................................................................. 90
4.1.2. Ma trận tương quan ....................................................................................... 91
4.1.3. Kết quả hồi quy ............................................................................................. 92
4.2. Kết quả kiểm định mô hình tác động dài hạn ................................................ 99
4.2.1. Thống kê mô tả ............................................................................................. 99
4.2.2. Ma trận tương quan ..................................................................................... 100
4.2.3. Kết quả hồi quy ........................................................................................... 102
4.3. So sánh tác động ngắn hạn và dài hạn ......................................................... 110
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................................ 113
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ CẢI THIỆN KẾ HOẠCH HÓA TÀI
CHÍNH VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ............................................................................................ 114
5.1. Định hướng phát triển và tiềm năng sinh lời trong tương lai của ngành chế
biến thực phẩm tại Việt Nam ................................................................................ 114
5.2. Nhóm giải pháp trực tiếp ................................................................................ 116
5.2.1. Tăng cường quản lý đầu tư tài sản .............................................................. 116
5.2.2. Tăng cường quản lý khoản dồn tích ........................................................... 123
5.2.3. Hoàn thiện kế hoạch hóa nguồn vốn .......................................................... 125
5.2.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................................. 127
5.2.5. Hoàn thiện chính sách cổ tức ...................................................................... 128
5.3. Nhóm giải pháp bổ trợ .................................................................................... 129
5.3.1. Phát triển các phương pháp dự báo cho kế hoạch hóa tài chính ................. 129
5.3.2. Phát triển nguồn nhân lực cho kế hoạch hóa tài chính ............................... 132
v
5.3.3. Phát triển các lợi thế cạnh tranh nhằm bảo vệ lợi nhuận bền vững ............ 133
5.3.4. Phát triển các kênh phân phối linh hoạt, đa dạng ....................................... 135
5.4. Một số kiến nghị .............................................................................................. 135
5.4.1. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính .................................................................. 135
5.4.2. Kiến nghị đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư ................................................. 137
5.4.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại ..... 138
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................................ 139
KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 140
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN TỚI LUẬN ÁN ..... 143
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 144
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................................ 153
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................................ 163
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................................ 177
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CA
Current assets (Tài sản ngắn hạn)
CBTP
Chế biến thực phẩm
CTCP
Công ty cổ phần
D/A
Debt/assets (Hệ số nợ/tổng tài sản bình quân)
DNCBTPNY
Doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết
FEM
Fixed effect model (Mô hình hiệu ứng cố định)
GDP
Gross domestic product (Tổng sản phẩm quốc nội)
LTA
Long-term assets (Tài sản dài hạn)
NWC
Net working capital (Vốn lưu động ròng)
PM
Profit margin (Lợi nhuận biên)
REM
Random effect model (Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên)
ROA
Return on assets (Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản)
ROE
Return on equity (Tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu)
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
TSVH Tài sản vô hình
TTCK
Thị trường chứng khoán
VCSH
Vốn chủ sở hữu
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc ngành kinh doanh và khả năng sinh lợi ......................................... 10
Sơ đồ 1.2. Quy trình dự báo tài chính theo phương pháp tỷ phần doanh thu ................ 12
Sơ đồ 2.1. Mô hình nghiên cứu về tác động của các nhân tố nội tại tới dự báo khả năng
sinh lời của các DN CBTP NY tại Việt Nam ................................................................ 48
Sơ đồ 3.1. Chuỗi giá trị ngành chế biến thực phẩm Việt Nam ...................................... 80
BẢNG
Bảng 1.1. Tóm lược cơ sở lý thuyết và nghiên cứu nước ngoài điển hình về các nhân tố
tác động tới khả năng sinh lời tương lai ........................................................................ 36
Bảng 2.1. Tóm tắt các biến trong mô hình kiểm định tác động ngắn hạn và dài hạn của
các nhân tố nội tại tới khả năng sinh lời ........................................................................ 53
Bảng 3.1. Số lượng các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên TTCK Việt Nam 2007 – 2019 ..... 71
Bảng 3.2. Phân loại DNCBTPNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2007
– 2019 theo quy mô vốn ................................................................................................ 73
Bảng 3.3. Tỷ lệ các DNCBTPNY có lợi nhuận ròng dương giai đoạn 2007 - 2019 ..... 82
Bảng 4.1. Thống kê mô tả - mô hình tác động ngắn hạn ............................................... 90
Bảng 4.2. Ma trận tương quan - Mô hình tác động ROA ngắn hạn .............................. 91
Bảng 4.3. Ma trận tương quan - Mô hình tác động ROE ngắn hạn ............................... 91
Bảng 4.4. Kết quả kiểm định mô hình tác động ROA ngắn hạn ................................... 92
Bảng 4.5. Kết quả kiểm định mô hình tác động ROE ngắn hạn ................................... 96
Bảng 4.6. Thống kê mô tả - Mô hình tác động dài hạn ................................................. 99
Bảng 4.7. Ma trận tương quan - Mô hình tác động ROA dài hạn ............................... 101
Bảng 4.8. Ma trận tương quan - Mô hình tác động ROE dài hạn ............................... 101
Bảng 4.9. Kết quả kiểm định mô hình tác động ROA dài hạn .................................... 102
Bảng 4.10. Kết quả kiểm định mô hình tác động ROE dài hạn .................................. 107
Bảng 4.11. So sánh kết quả kiểm định tác động ngắn hạn và dài hạn của các nhân tố nội
tại tới khả năng sinh lời ............................................................................................... 112
viii
Bảng 5.1. Xác định các thông số đầu vào để định giá TSVH của VHC
theo phương pháp CIV .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 118
Bảng 5.2. Kết quả hồi quy mô hình ROA cho Vinamilk ............................................ 131
Bảng 5.3. Kết quả hồi quy mô hình ROE cho Vinamilk ............................................. 131
BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 3.1. GDP Việt Nam giai đoạn 2007-2019 ........................................................ 63
Biểu đồ 3.2. GDP bình quân đầu người Việt Nam 2007-2019 ..................................... 64
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ tăng GDP theo giá so sánh năm 2007 .............................................. 65
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ tăng GDP bình quân đầu người theo giá so sánh năm 2007 ........... 65
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ tăng GDP theo giá so sánh năm 2007 theo cơ cấu ngành ............... 66
Biểu đồ 3.6. Cơ cấu GDP của Việt Nam theo theo ngành giai đoạn 2007-2019 .......... 67
Biểu đồ 3.7. Quy mô và tỷ lệ tăng lực lượng lao động đang làm việc tại Việt Nam giai
đoạn 2007-2019 ............................................................................................................. 68
Biểu đồ 3.8. Hệ số nợ bình quân của các DNCBTPNY giai đoạn 2007-2019 .............. 74
Biểu đồ 3.9. Tỷ số nợ ngắn hạn/ tổng nợ bình quân của các DNCBTPNY
giai đoạn 2007-2019 ............................................................................................... 75
Biểu đồ 3.10. Hệ số thanh toán ngắn hạn bình quân của các DNCBTPNY giai đoạn
2007-2019 ...................................................................................................................... 75
Biểu đồ 3.11. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và dài hạn bình quân của các DNCBTPNY giai
đoạn 2007-2019 ............................................................................................................. 76
Biểu đồ 3.12. Tỷ trọng tiền và tương đương tiền trong tổng tài sản bình quân của các
DNCBTPNY giai đoạn 2007-2019 ............................................................................... 78
Biểu đồ 3.13. Tỷ trọng các khoản phải thu trong tổng tài sản bình quân của các
DNCBTPNY giai đoạn 2007-2019 ............................................................................... 78
Biểu đồ 3.14. Tỷ trọng hàng tồn kho trong tổng tài sản của các DNCBTPNY 2007-2019 ...... 79
Biểu đồ 3.15. Tỷ trọng các khoản đầu tư tài chính trong tổng tài sản bình quân của các
DNCBTPNY giai đoạn 2007-2019 ............................................................................... 80
Biểu đồ 3.16. Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản bình quân (ROA) của các DNCBTPNY giai
đoạn 2007-2019 ............................................................................................................. 83
ix
Biểu đồ 3.17. So sánh tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản bình quân (ROA) của các
DNCBTPNY với toàn ngành công nghiệp chế biến – chế tạo giai đoạn 2007-2019 .... 83
Biểu đồ 3.18. Tỷ lệ sinh lời trên VCSH bình quân (ROE) của các DNCBTPNY giai đoạn
2007-2019 ...................................................................................................................... 85
Biểu đồ 3.19. So sánh tỷ lệ sinh lời trên VCSH bình quân (ROE) của các DNCBTPNY
với toàn ngành công nghiệp chế biến – chế tạo giai đoạn 2007-2019 .......................... 85
Biểu đồ 3.20. Lợi nhuận biên (PM) của các DNCBTPNY giai đoạn 2007-2019 ......... 86
Biểu đồ 3.21. Vòng quay tổng tài sản (TATO) của các DNCBTPNY giai
đoạn 2007-2019 ........................................................................................................ 86
Biểu đồ 3.22. So sánh lợi nhuận biên (PM) bình quân của các DNCBTPNY với toàn
ngành công nghiệp chế biến – chế tạo giai đoạn 2007-2019......................................... 87
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu
Kế hoạch hóa tài chính là một trong những hoạt động đã tồn tại và phát triển từ
lâu do tầm quan trọng của nó đối với hoạt động của doanh nghiệp. Kế hoạch hóa tài
chính giúp doanh nghiệp phán đoán tình hình, kết quả kinh doanh cho những giai đoạn
khác nhau trong tương lai (ngắn hạn, dài hạn), là một phần của chiến lược tài chính và
chiến lược kinh doanh nhằm hiện thực hóa những mục tiêu và hướng tới tầm nhìn của
doanh nghiệp. Kế hoạch hóa tài chính được thực hiện một cách thận trọng, chi tiết, toàn
diện và với độ chính xác cao sẽ giúp doanh nghiệp có được sự chuẩn bị cần thiết và hiệu
quả cho những diễn biến của tương lai, hạn chế được những "cú sốc", những tình huống
không lường trước và giảm thiểu những tổn thất có thể phát sinh do những tình huống
trên. Ngược lại, nếu một doanh nghiệp không chú trọng tới kế hoạch hóa tài chính, doanh
nghiệp đó sẽ gặp không ít khó khăn trong tương lai do không có sự chuẩn bị sẵn sàng từ
trước cho những biến cố có thể xảy ra và buộc phải lệ thuộc vào những biện pháp đối
phó mang tính nhất thời, vội vàng, khiến cho hiệu quả hoạt động và kết quả kinh doanh
giảm sút, việc thực hiện chiến lược tài chính và kinh doanh càng trở nên khó khăn hơn.
Do nắm giữ vai trò quan trọng như vậy nên kế hoạch hóa tài chính thực sự là một vấn
đề mà các doanh nghiệp cũng như các nhà nghiên cứu cần phải quan tâm.
Đặc biệt, trong những nội dung của kế hoạch hóa tài chính thì kế hoạch hóa lợi
nhuận cần được hết sức chú trọng. Sở dĩ như vậy vì mục tiêu xuyên suốt, bao trùm và
dài hạn nhất của doanh nghiệp chính là tạo ra giá trị cho các đối tượng hữu quan mà
trước hết là chủ sở hữu. Khi các nhà đầu tư bỏ vốn vào doanh nghiệp,