Trong sản xuất nông nghiệp, thuỷlợi luôn ñược coi là biên pháp hàng
ñầu trong các biện pháp thâm canh tăng năng suất cây trồng [4]. ỞViệt Nam,
Chính phủ ñã ñầu tưmột lượng lớn ngân sách vào việc xây dựng các công
trình thuỷlợi vừa và nhỏvà giao các công trình này cho các Công ty Khai
thác công trình thuỷlợi quản lý ñểvận hành công trình và cung cấp nước cho
nông dân, nông dân trảthuỷlợi phí theo dịch vụcho các dịch vụthuỷlợi mà
họ ñược nhận. Tuy nhiên, thực tếlà hiệu quảtưới tiêu của các công trình thuỷ
lợi chưa cao, thuỷlợi phí thu ñược mới chỉ ñáp ứng ñược khoảng 35 - 40%
tổng chi phí vận hành và sửa chữa thường xuyên [6]. Nhiều công trình không
ñủkinh phí ñểthực hiện sửa chữa lớn và sửa chữa ñịnh kỳ. Ởnhiều nơi, công
trình bịxuống cấp, dẫn ñến thất thoát nước nhiều. Bên cạnh ñó, cộng ñồng
hưởng lợi chưa quan tâm ñến việc quản lý và sửdụng công trình, vẫn còn bị
ảnh hưởng bởi tâm lí “xin cho”, họcoi công trình là của Nhà nước và do Nhà
nước quản lý chứkhông phải việc của họ. Mặt khác, chúng ta còn thiếu một
cơchế ñểhướng cho cộng ñồng tham gia vào quản lý và sửdụng công trình.
Những năm gần ñây, với sự ñổi mới cơchế và sựxuất hiện của mô
hình chuyển giao quản lý thuỷ nông (PIM) ñã mở ra m ột cơ hội m ới, một
bước ngoặt mới trong quản lý và sửdụng công trình thuỷlợi. Cơsởthành
công của PIM dựa trên việc khai thác hiệu quảnhững nguồn lực to lớn của
người dân. PIM vừa là phương tiện, vừa là mục tiêu trong tiến trình phát triển
thuỷlợi của hầu hết các quốc gia hiện nay. Qua mô hình PIM, Cộng ñồng
hưởng lợi ñã bước ñầu nhận thức vai trò và tầm quan trọng của mình trong
quản lý, vận hành và sửa chữa công trình
129 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2045 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong quản lý và sử dụng các công trình thủy lợi nội ðồng trên ðịa bàn huyện giao thủy, tỉnh Nam Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B GIÁO D C VÀ ðÀO T O
TR Ư NG ð I H C NÔNG NGHI P HÀ N I
PHÙNG H U QUÂN
TĂNG C Ư NG S THAM GIA C A C NG ð NG TRONG QU N LÝ VÀ
S D NG CÁC CÔNG TRÌNH TH Y L I N I ð NG TRÊN ð A BÀN
HUY N GIAO TH Y, T NH NAM ð NH
LU N V ĂN TH C S KINH T
Chuyên ngành: Kinh t nông nghi p
Mã s : 60.31.10
Ng ư i h ư ng d n khoa h c: GS.TS. PH M VÂN ðÌNH
Hà N i - 2010
L I CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan r ng, s li u và k t qu nghiên c u trong lu n v ăn
này là trung th c và ch ưa ñư c s d ng ñ b o v m t h c v nào. Các thông
tin trích d n trong lu n v ăn ñ u ñã ñư c ch rõ ngu n g c.
Hà N i, ngày tháng 3 n ăm 2011
Tác gi
Phùng H u Quân
Tr ư ng ð i h c N ông nghi p H à N i - Lu n v ăn th c s ĩ khoa h c kinh t ……………………………. ii
L I C M ƠN
Trong quá trình th c hi n lu n v ăn này, tôi ñã nh n ñư c s giúp ñ
nhi t tình c a các t ch c và cá nhân. Tôi xin chân thành c m ơn nh ng t
ch c, cá nhân ñó.
Tr ư c tiên tôi xin bày t lòng bi t ơn sâu s c ñ n GS.TS Ph m Vân
ðình, ng ư i thày ñã h ư ng d n và giúp ñ tôi trong su t quá trình nghiên c u
và hoàn thành lu n v ăn.
Tôi xin chân thành c m ơn các th y giáo, cô giáo Vi n Sau ñ i h c,
Khoa Kinh t và PTNT, B môn Kinh t nông nghi p và Chính sách ñã giúp
ñ và t o ñi u ki n v m i m t ñ tôi h c t p, nghiên c u và hoàn thành lu n
văn.
Tôi xin chân thành c m ơn UBND huy n Giao Thu , Phòng
NN&PTNT, Phòng Th ng kê, Phòng Tài nguyên và môi tr ư ng, Công ty
KTCTTL huy n, UBND, HTX nông nghi p và nhân dân 2 xã Hoành S ơn và
Giao Hà ñã t o ñi u ki n thu n l i cho quá trình nghiên c u th c t c a tôi.
Tôi xin chân thành c m ơn nh ng ng ư i thân và b n bè ñã chia s
nh ng khó kh ăn, ñ ng viên tôi h c t p, nghiên c u và hoàn thành lu n v ăn
này.
Phùng H u Quân
Tr ư ng ð i h c N ông nghi p H à N i - Lu n v ăn th c s ĩ khoa h c kinh t ……………………………. iii
DANH M C CÁC T VI T T T
CN Công nghi p
ðVT ðơ n v tính
HTX H p tác xã
HTXDV H p tác xã d ch v
HTXDVNN H p tác xã d ch v nông nghi p
KTCTTL Khai thác công trình thu l i
NN Nông nghi p
PIM Pim
PTNT Phát tri n nông thôn
PTSX Phát tri n s n xu t
QLN Qu n lý n ư c
TNHH Trách nhi m h u h n
UBND U ban nhân dân
Tr ư ng ð i h c N ông nghi p H à N i - Lu n v ăn th c s ĩ khoa h c kinh t ……………………………. iv
DANH M C CÁC B NG
Trang
B ng 2.1 Phân lo i công trình thu l i Vi t Nam 13
B ng 2.2 Các n i dung tham gia theo nhóm và giai ño n 18
B ng 2.3 S l ư ng các LID phân theo di n tích 32
B ng 3.1 Tình hình dân s và lao ñ ng c a huy n Giao Th y qua 3 47
năm 2007 – 2009
B ng 3.2 Tình hình ñ t ñai và s d ng ñ t ñai huy n Giao Th y 49
qua 3 n ăm 2007 – 2009
B ng 3.3 K t qu s n xu t kinh doanh c a huy n Giao Th y qua 3 52
năm 2007 – 2009
B ng 4.1 T l giá tr ñóng góp c a c ng ñ ng theo quy mô công 66
trình và các giai ño n qu n lý
B ng 4.2 ð c ñi m kinh t - k thu t c a hai công trình nghiên c u 68
B ng 4.3 Tình hình tham gia c a c ng ñ ng trong xác ñ nh nhu 75
c u, kh o sát thi t k công trình
B ng 4.4 M t s ch tiêu ph n ánh k t qu tham gia c a c ng ñ ng 76
trong xác ñ nh nhu c u, kh o sát thi t k hai công trình
nghiên c u
B ng 4.5 Tình hình tham gia c a c ng ñ ng trong xây d ng công 78
trình
B ng 4.6 M t s ch tiêu th c hi n trong xây d ng công trình 79
B ng 4.7 Tình hình tham gia c a c ng ñ ng trong qu n lý kênh 83
Hoành L 2 Hoành S ơn
B ng 4.8 M c thu thu l i phí theo quy ñ nh c a UBND t nh 84
B ng 4.9 Tình hình phân b thu l i phí công trình 85
B ng 4.10 M t s ch tiêu th c hi n thu l i phí ba công trình 87
Tr ư ng ð i h c N ông nghi p H à N i - Lu n v ăn th c s ĩ khoa h c kinh t ……………………………. v
B ng 4.11 Tình hình duy tu, b o d ư ng hai công trình 89
B ng 4.12 Tình hình tham gia c a c ng ñ ng trong phân ph i n ư c 93
B ng 4.13 M t s ch tiêu ñánh giá tác ñ ng tham gia c a c ng ñ ng 95
Tr ư ng ð i h c N ông nghi p H à N i - Lu n v ăn th c s ĩ khoa h c kinh t ……………………………. vi
DANH M C CÁC S Ơ ð
Trang
Sơ ñ 4.1 Mô hình nhà n ư c qu n lý công trình thu l i l n 61
Sơ ñ 4.2 Mô hình nhân dân qu n lý công trình thu l i n i ñ ng 62
Sơ ñ 4.3 S tham gia c a c ng ñ ng trong qu n lý và s d ng các 63
công trình thu l i c a huy n
Sơ ñ 4.4 Sơ ñ m ng l ư i công trình thu l i c a huy n 64
Sơ ñ 4.5 ð c ñi m trong s d ng công trình thu l i 65
Sơ ñ 4.6 Cây v n ñ v nguyên nhân c ng ñ ng không tham gia xác 71
ñ nh nhu c u, kh o sát thi t k công trình
Sơ ñ 4.7 Vai trò tham gia c a c ng ñ ng trong kh o sát thi t k 73
công trình kênh Hoành L 2 Hoành S ơn
Sơ ñ 4.8 Cây v n ñ v c ơ s tham gia c a c ng ñ ng trong xác 74
ñ nh nhu c u, kh o sát thi t k kênh Hoành L 2 Hoành
Sơn
Sơ ñ 4.9 T ch c b máy qu n lý kênh M Tho 6 Giao Hà 81
Sơ ñ 4.10 T ch c b máy qu n lý kênh Hoành L 2 Hoành S ơn 82
Sơ ñ 4.11 K ho ch t ư i tiêu kênh M Tho 6 Giao Hà 91
Sơ ñ 4.12 K ho ch t ư i tiêu kênh Hoành L 2 Hoành S ơn 92
Tr ư ng ð i h c N ông nghi p H à N i - Lu n v ăn th c s ĩ khoa h c kinh t ……………………………. vii
DANH M C CÁC ð TH
Trang
ð th 4.1 Ý ki n c a ng ư i dân v m c thu n p thu l i phí 87
Sơ ñ 4.2 Ý ki n c a ng ư i dân v tình hình cung c p n ư c ñ y ñ , 94
k p th i
Tr ư ng ð i h c N ông nghi p H à N i - Lu n v ăn th c s ĩ khoa h c kinh t ……………………………. viii
M C L C
Trang
1. ð t v n ñ 1
1.1 Tính c p thi t c a ñ tài nghiên c u 1
1.2 M c tiêu nghiên c u c a ñ tài 3
1.2.1 M c tiêu chung 3
1.2.2 M c tiêu c th 3
1.3 ð i t ư ng và ph m vi nghiên c u c a ñ tài 4
1.3.1 ð i t ư ng nghiên c u 4
1.3.2 Ph m vi nghiên c u 4
2. C ơ s lý lu n và th c ti n v t ăng c ư ng s tham gia c a
5
c ng ñ ng trong qu n lý và s d ng các công trình thu l i
2.1 C ơ s lý lu n 5
2.1.1 M t s khái ni m c ơ b n 5
2.1.2 Vai trò c a thu l i n i ñ ng 7
2.1.3. S tham gia c a c ng ñ ng trong qu n lý, s d ng các
14
công trình thu l i n i ñ ng
2.2 C ơ s th c ti n 27
2.2.1 S tham gia c a c ng ñ ng trong qu n lý và s d ng
27
công trình thu l i c a m t s n ư c trên th gi i
2.2.2 S tham gia c a c ng ñ ng trong qu n lý và s d ng
34
công trình thu l i Vi t Nam
2.3 Các công trình nghiên c u có liên quan 41
3. ð c ñi m ñ a bàn và phươ ng pháp nghiên c u 44
3.1 ð c ñi m t nhiên, kinh t - xã h i c a huy n Giao Thu ,
44
t nh Nam ð nh
3.1.1 ð c ñi m t nhiên 44
Tr ư ng ð i h c N ông nghi p H à N i - Lu n v ăn th c s ĩ khoa h c kinh t ……………………………. ix
3.1.2 ð c ñi m kinh t - xã h i 46
3.2 Ph ươ ng pháp nghiên c u 54
3.2.1 Ph ươ ng pháp ch n ñi m nghiên c u 54
3.2.2 Ph ưong pháp thu th p s li u 54
3.2.3 Ph ươ ng pháp phân tích 54
3.3 M t s ch tiêu phân tích 57
3.3.1 Ch tiêu ñánh giá s tham gia c a c ng ñ ng 57
3.3.2 Ch tiêu ñánh giá k t qu tham gia 57
4. K t qu nghiên c u và th o lu n 59
4.1 Th c tr ng tham gia c a c ng ñ ng trong qu n lý và s
d ng các công trình thu l i n i ñ ng trên ñ a bàn huy n 59
Giao Thu
4.1.1 ð c ñi m c a quá trình phát tri n thu l i huy n Giao
59
Thu
4.1.2 S tham gia c a c ng ñ ng ñ a ph ươ ng trong qu n lý và
67
s d ng hai công trình nghiên c u
4.2 Gi i pháp t ăng c ư ng s tham gia c a c ng ñ ng trong
qu n lý và s d ng các công trình thu l i n i ñ ng trên ñ a 94
bàn huy n Giao Thu , t nh Nam ð nh
4.2.1 Quan ñi m 94
4.2.2 ð nh h ư ng 96
4.2.3 M c tiêu 97
4.2.4 Gi i pháp 98
5. K t lu n 105
5.1 K t lu n 105
5.2 Ki n ngh 108
TÀI LI U THAM KH O 109
Tr ư ng ð i h c N ông nghi p H à N i - Lu n v ăn th c s ĩ khoa h c kinh t ……………………………. x
PH L C 110
Tr ư ng ð i h c N ông nghi p H à N i - Lu n v ăn th c s ĩ khoa h c kinh t ……………………………. xi
1. ð T V N ð
1.1 Tính c p thi t c a ñ tài nghiên c u
Trong s n xu t nông nghi p, thu l i luôn ñư c coi là biên pháp hàng
ñ u trong các bi n pháp thâm canh t ăng n ăng su t cây tr ng [4]. Vi t Nam,
Chính ph ñã ñ u t ư m t l ư ng l n ngân sách vào vi c xây d ng các công
trình thu l i v a và nh và giao các công trình này cho các Công ty Khai
thác công trình thu l i qu n lý ñ v n hành công trình và cung c p n ư c cho
nông dân, nông dân tr thu l i phí theo d ch v cho các d ch v thu l i mà
h ñư c nh n. Tuy nhiên, th c t là hi u qu t ư i tiêu c a các công trình thu
l i ch ưa cao, thu l i phí thu ñư c m i ch ñáp ng ñư c kho ng 35 - 40%
t ng chi phí v n hành và s a ch a th ư ng xuyên [6]. Nhi u công trình không
ñ kinh phí ñ th c hi n s a ch a l n và s a ch a ñ nh k ỳ. nhi u n ơi, công
trình b xu ng c p, d n ñ n th t thoát n ư c nhi u. Bên c nh ñó, c ng ñ ng
hư ng l i ch ưa quan tâm ñ n vi c qu n lý và s d ng công trình, v n còn b
nh h ư ng b i tâm lí “xin cho”, h coi công trình là c a Nhà n ư c và do Nhà
nư c qu n lý ch không ph i vi c c a h . M t khác, chúng ta còn thi u m t
cơ ch ñ h ư ng cho c ng ñ ng tham gia vào qu n lý và s d ng công trình.
Nh ng n ăm g n ñây, v i s ñ i m i c ơ ch và s xu t hi n c a mô
hình chuy n giao qu n lý thu nông (PIM) ñã m ra m t c ơ h i m i, m t
bư c ngo t m i trong qu n lý và s d ng công trình thu l i. C ơ s thành
công c a PIM d a trên vi c khai thác hi u qu nh ng ngu n l c to l n c a
ng ư i dân. PIM v a là ph ươ ng ti n, v a là m c tiêu trong ti n trình phát tri n
thu l i c a h u h t các qu c gia hi n nay. Qua mô hình PIM, C ng ñ ng
hư ng l i ñã b ư c ñ u nh n th c vai trò và t m quan tr ng c a mình trong
qu n lý, v n hành và s a ch a công trình.
Trong qu n lý thu nông c ơ s , ñ có t ch c qu n lý t t (t ch c c a
ng ư i dùng n ư c) thì s tham gia c a ng ư i h ư ng l i là m t y u t t o nên
s b n v ng c a t ch c ñó. Xu h ư ng chung trong qu n lý và s d ng công
Tr ư ng ð i h c N ông nghi p H à N i - Lu n v ăn th c s ĩ khoa h c kinh t ……………………………. 1
trình thu l i là t ăng c ư ng s tham gia c a c ng ñ ng, chuy n giao qu n lý
công trình cho c ơ s m t cách phù h p ñ b o ñ m g n trách nhi m và l i ích
c a ng ư i s d ng nư c v i h th ng công trình m t cách hi u qu nh t.
Giao thu là m t huy n thu n nông c a t nh Nam ð nh. M y n ăm qua,
tình hình thi u n ư c ñã tác ñ ng không nh ñ n nông nghi p c a huy n. M t
m t do h n hán c c b d n ñ n thi u n ư c t th ư ng ngu n. M t khác do
Qu n lý và s d ng còn nhi u b t c p, h th ng công trình thu l i ñã xu ng
c p d n ñ n n ăng l c t ư i tiêu b h n ch . Nh ng n ăm qua, huy n ñã t p trung
ñ u t ư xây d ng nhi u công trình th y l i, góp ph n b o v ngu n n ư c, môi
tr ư ng, kinh t - xã h i và phát tri n nông thôn b n v ng. Tuy nhiên, hi u qu
khai thác c a nhi u h th ng công trình th y l i còn th p, ch ưa t ươ ng x ng
v i ñ u t ư, nhi u công trình ñã và ñang xu ng c p. Có nhi u nguyên nhân d n
ñ n tình tr ng này, nh ưng quan tr ng là thi u c ơ ch chính sách và t ch c
qu n lý h th ng th y l i phù h p, ñ c bi t là thi u s tham gia m nh m c a
ng ư i dân trong qu n lý v n hành công trình.
Hi n nay trên c n ư c ñã có nhi u d án, mô hình và ñ tài nghiên c u
ñ nâng cao vai trò c a c ng ñ ng c ũng nh ư huy ñ ng s tham gia c a c ng
ñ ng trong qu n lý và s d ng công trình thu l i. Tuy nhiên, các nghiên c u
v n ch ưa th c s g n v i th c ti n; các mô hình v n không ñư c các ñ a
ph ươ ng áp d ng ñ ng b và ñ n nay v n ch ưa phát huy hi u qu .
Th c t là trên ñ a bàn huy n Giao Thu ch ưa có m t nghiên c u nào
v thu l i nói chung và thu l i n i ñ ng nói riêng, ñ c bi t là nghiên c u
thu l i có s tham gia c a c ng ñ ng. V n ñ thu l i n i ñ ng v n ch ưa
ñư c quan tâm ñúng m c, chưa phát huy ñư c vai trò c a c ng ñ ng và ch ưa
có s g n k t gi a nhà qu n lý và ng ư i dân.
Th c tr ng thu l i n i ñ ng trên ñ a bàn huy n hi n nay ra sao? V n
ñ qu n lý và s d ng các công trình th y l i n i ñ ng trên ñ a bàn huyên
hi n nay nh ư th nào? M c ñ tham gia c a c ng ñ ng trong qu n lý và s
Tr ư ng ð i h c N ông nghi p H à N i - Lu n v ăn th c s ĩ khoa h c kinh t ……………………………. 2
d ng công trình thu l i n i ñ ng ñ n ñâu? ðó là nh ng v n ñ ñ t ra có ý
ngh ĩa c v lý lu n và th c ti n c n ñư c gi i ñáp.
Xu t phát t nh ng v n ñ trên, tôi ti n hành nghiên c u ñ tài “ Tăng
cư ng s tham gia c a c ng ñ ng trong qu n lý và s d ng các công trình
thu l i n i ñ ng trên ñ a bàn huy n Giao Thu , t nh Nam ð nh ”.
1.2 M c tiêu nghiên c u c a ñ tài
1.2.1 M c tiêu chung
Nghiên c u ñánh giá th c tr ng, ñ xu t các gi i pháp ch y u nh m
tăng c ư ng s tham gia c a c ng ñ ng trong qu n lý và s d ng công trình
thu l i n i ñ ng trên ñ a bàn huy n Giao Thu , t nh Nam ð nh.
1.2.2 M c tiêu c th
- Góp ph n h th ng hoá nh ng v n ñ lý lu n và th c ti n v s tham
gia c a c ng ñ ng trong qu n lý và s d ng các công trình thu l i n i ñ ng;
- ðánh giá th c tr ng tham gia c a c ng ñ ng trong qu n lý và s d ng
công trình thu l i n i ñ ng trên ñ a bàn huy n Giao Thu , t nh Nam ð nh;
- ð xu t ñ nh h ư ng và các gi i pháp ch y u nh m tăng c ư ng s
tham gia c a c ng ñ ng trong qu n lý và s d ng công trình thu l i n i ñ ng
trên ñ a bàn huy n Giao Thu , t nh Nam ð nh.
1.3 ð i t ư ng và ph m vi nghiên c u c a ñ tài
1.3.1 ð i t ư ng nghiên c u
ð i t ư ng nghiên c u c a ñ tài là nh ng v n ñ lý lu n và th c ti n v
công trình thu l i n i ñ ng, c ng ñ ng và s tham gia c a c ng ñ ng trong
qu n lý và s d ng công trình thu l i n i ñ ng.
ð i t ư ng nghiên c u c a ñ tài là v n ñ qu n lý và s d ng công
trình thu l i n i ñ ng, trong ñó ch n ñi m kh o sát t i hai xã Hoành S ơn và
Giao Hà v i c ng ñ ng nh ng ng ư i dân hư ng l i công trình t i ñ a bàn
nghiên c u.
1.3.2 Ph m vi nghiên c u
Tr ư ng ð i h c N ông nghi p H à N i - Lu n v ăn th c s ĩ khoa h c kinh t ……………………………. 3
1.3.2.1 V không gian
ð tài ti n hành nghiên c u trên ñ a bàn huy n Giao Thu , trong ñó các
ñi m nghiên c u ñư c ti n hành t i xã Hoành S ơn (c m thu nông C n Gi a
qu n lý) và xã Giao Hà (c m thu nông C n Nh t qu n lý).
1.3.2.2 V th i gian
ð tài ti n hành nghiên c u theo s li u ñi u tra th c t n ăm 2010 và s
li u liên quan trong th i gian 3 n ăm (2007 - 2009).
1.3.2.3 V n i dung
ð tài t p trung nghiên c u th c tr ng tham gia c a c ng ñ ng trong
qu n lý và s d ng công trình thu l i n i ñ ng và ñ xu t nh ng gi i pháp
tăng c ư ng s tham c a c ng ñ ng trong qu n lý và s d ng công trình thu
l i n i ñ ng trên ñ a bàn huy n Giao Thu .
2. C Ơ S LÝ LU N VÀ TH C TI N V T ĂNG C Ư NG
Tr ư ng ð i h c N ông nghi p H à N i - Lu n v ăn th c s ĩ khoa h c kinh t ……………………………. 4
S THAM GIA C A C NG ð NG TRONG QU N LÝ
VÀ S D NG CÁC CÔNG TRÌNH THU L I
2.1 C ơ s lý lu n
2.1.1 M t s khái ni m c ơ b n
* Công trình thu l i n i ñ ng là công trình có quy mô nh c p cu i
cùng c a h th ng thu l i, thu c k t c u h t ng nh m khai thác m t l i c a
nư c; phòng, ch ng tác h i do n ư c gây ra, b o v môi tr ư ng và cân b ng
sinh thái. Công trình thu l i n i ñ ng tr c ti p t ư i tiêu cho các chân ru ng,
bao g m: c ng, tr m b ơm, ñư ng ng d n n ư c, kênh, công trình trên kênh và
b bao các lo i [7], [9].
* H th ng thu l i n i ñ ng v i ch c n ăng c ơ b n là h th ng ñi u ti t
nư c m t ru ng, nó có ý ngh ĩa quy t ñ nh ñ n cách th c ñi u ti t n ư c trên
các th a ru ng và hi u qu s d ng n ư c, ñ c bi t là khi th c hi n các ch ñ
tư i theo h ư ng t i ưu nh m nâng cao n ăng su t và ti t ki m n ư c t ư i trong
thâm canh, ña d ng hóa cây tr ng [12].
* C ng ñ ng
Có nhi u quan ñi m khác nhau v c ng ñ ng. Trong ph m vi nghiên
c u c a ñ tài, c ng ñ ng ñây ñư c hi u là c ng ñ ng c ư dân nông thôn,
c ng ñ ng làng xã, có th hi u m t cách chung nh t, ñó là m t t p h p c ư dân
nông thôn g m nhi u dòng t c, s ng chung trên m t d i ñ t (m t làng, thôn
hay xã), có chung phong t c, t p quán và truy n th ng v ăn hoá [4].
C ng ñ ng h ư ng l i công trình thu l i là t p h p các c ư dân nông
thôn n m trong vùng ph c v c a công trình, s d ng chung công trình thu
l i ñó. Ngoài nh ng ñ c ñi m chung nh ư các c ng ñ ng nông thôn khác, c ng
ñ ng h ư ng l i các công trình thu l i có nh ng ñ c ñi m riêng nh ư sau:
- Các thành viên c a c ng ñ ng liên h , h p tác v i nhau thông qua s
d ng tài nguyên n ư c c a công trình thu l i. S l ư ng, ch t l ư ng ngu n
Tr ư ng ð i h c N ông nghi p H à N i - Lu n v ăn th c s ĩ khoa h c kinh t ……………………………. 5
nư c, ph ươ ng th c và th i ñi m cung c p n ư c quy ñ nh b n ch t c a s h p
tác gi a các thành viên trong c ng ñ ng.
- C ng ñ ng h ư ng l i công trình thu l i ñôi khi r ng h ơn c ng ñ ng
làng xã. N u ranh gi i c a c ng ñ ng làng xã là làng hay xã thì ranh gi i c a
c ng ñ ng h ư ng l i công trình thu l i l i là ph m vi ph c v c a công
trình. Nh ư v y, c ng ñ ng h ư ng l i công trình thu l i có th bao g m nhi u
làng, nhi u xã. Do ñó s h p tác trong c ng ñ ng h ư ng l i công trình thu
l i ñôi khi ñòi h i s ph i h p gi a các c ng ñ ng làng xã l i v i nhau.
- Tu ỳ theo tính ch t k thu t c a vi c t ư i tiêu, c ng ñ ng h ư ng l i
còn có th ñư c chia thành c ng ñ ng ñ u ngu n n ư c và c ng ñ ng cu i
ngu n n ư c. N u s ph i h p gi a các c ng ñ ng này không t t thì c ng
ñ ng cu i ngu n n ư c luôn luôn b thi t thòi (t ư i ñư c ít nh ưng chi phí l i
cao). Do ñó, các ho t ñ ng c a c ng ñ ng h ư ng l i công trình thu l i ph i
có s ph i k t h p gi a các c ng ñ ng ñ u ngu n n ư c và cu i ngu n n ư c
v vi c xác ñ nh chi phí, phân b và s d ng h p lý ngu n n ư c ñ tránh mâu
thu n gi a các c ng ñ ng.
* S tham gia: Có nhi u quan ñi m v tham gia, theo cách hi u chung
nh t thì tham gia là góp ph n ho t ñ ng c a mình vào m t ho t ñ ng, m t t
ch c chung nào ñó [4]. Cách hi u này không khái quát ñư c b n ch t, n i
dung c a tham gia trong t ng th các m i quan h c a nó, ñ c bi t là trong
phát tri n c ng ñ ng. Theo quan ñi m c a các nhà nghiên c u phát tri n,
tham gia (Participation) là m t triêt lý ñ c bi t quan tr ng trong nghiên c u
phát tri n c ng ñ ng. Theo Oakley P. (1989), tham gia là m t quá trình t o
kh n ăng nh y c m c a ng ư i dân và làm t ăng kh n ăng ti p thu và n ăng l c
c a ng ư i dân nh m ñáp ng các nhu c u phát tri n c ũng nh ư khích l các