Một số vấn đề về vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng cốn tại Công ty Cầu 75 thuộc Tổng Công ty Công trình Giao Thông 8 - bộ Giao Thông Vận tải

Để tiến hành sản xuất kinh doanh (SXKD) thỡ một yếu tố khụng thể thiếu được là phải cú vốn. Cú hai nguồn vốn: Vốn tự cú và vốn đi vay, vậy quản trị và điều hành về tỷ lệ giữa hai loại vốn này như thế nào là hợp lý và cú hiệu quả? Ngoài ra, vấn đề làm thế nào để nõng cao hiệu quả sử dụng vốn tại cỏc doanh nghiệp Việt Nam đang là vấn đề bức xỳc mà cỏc nhà quản lý doanh nghiệp quan tõm. Trong nhiều diễn đàn và trong cụng luận ở nước ta, người ta bàn rất nhiều về vấn đề vốn của doanh nghiệp. Tỡnh trạng khú khăn trong kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận thấp, hàng hoỏ tiờu thụ chậm, khụng đổi mới dõy chuyền sản xuất. Xu thế toàn cầu hoỏ thỡ việc một quốc gia hội nhập vào nền kinh tế Toàn cầu sẽ như thế nào ? cơ bản phụ thuộc vào khả năng cạnh tranh của cỏc doanh nghiệp sở tại. Khả năng cạnh tranh là nguồn năng lực thiết yếu để doanh nghiệp tiếp tục vững bước trờn con đường hội nhập kinh tế. Mặt khỏc, những chỉ tiờu đỏnh giỏ khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp như: Vốn. trỡnh độ kỹ thuật, cụng nghệ, trỡnh độ quản lý, kỹ năng cạnh tranh, bộ mỏy tổ chức sản xuất, lợi nhuận. Để đạt được yờu cầu đú thỡ vấn đề đặt ra đối với cỏc doanh nghiệp là làm thế nào để sử dụng cú hiệu quả nhất nguồn vốn của mỡnh? Với mong muốn được đúng gúp một phần nhỏ bộ kiến thức của mỡnh vào những giải phỏp nõng cao hiờụ quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp, cụng ty cầu 75 - thuộc tổng cụng ty cụng trỡnh giao thụng 8 - Bộ Giao Thụng Vận tải là một DNNN thuộc Bộ GTVT đang đứng trước những thỏch thức như trờn nờn vấn đề đặt ra đối với Ban lónh đạo Cụng ty là cần phải làm gỡ để giải quyết được những vấn đề trờn nhằm đưa doanh nghiệp thắng trong cạnh tranh, đặc biệt là trong điều kiện hiện nay. Đứng trước những thỏch thức đú, sau một quỏ trỡnh thực tập tại Cụng ty cầu 75 thuộc tổng cụng ty cụng trỡnh giao thụng 8 - Bộ Giao Thụng Vận tải, cựng với sự hướng dẫn của thầy giỏoTS Nguyễn Đắc Thắng, cỏc cụ, chỳ và cỏc anh, chị trong cụng ty nờn em đó chọn đề tài: “Một số vấn đề về vốn và nõng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Cụng ty cầu 75 thuộc Tổng cụng ty cụng trỡnh giao giao thụng 8 - Bộ Giao Thụng Vận tải”. Em hy vọng rằng, với bài viết này mỡnh cú thể chỉ ra được những tồn tại trong cụng ty, trờn cơ sở đú nhằm đưa ra những ý kiến, kiến nghị gúp phần nõng cao hơn nữa về hiệu quả sử dụng vốn tại cụng ty. Với bố cục của khoỏ luận được chia thành 3 chương: Chương I: Lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong cỏc doanh nghiệp hiện nay Chương II: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại cụng ty cầu 75 thuộc tổng cụng ty cụng trỡnh giao thụng 8 - Bộ GTVT Chương III: Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng vốn tại cụng ty cầu 75 thuộc Tổng cụng ty cụng trinhf giao thụng 8 – Bộ GTVT

doc61 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2014 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số vấn đề về vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng cốn tại Công ty Cầu 75 thuộc Tổng Công ty Công trình Giao Thông 8 - bộ Giao Thông Vận tải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời núi đầu Để tiến hành sản xuất kinh doanh (SXKD) thỡ một yếu tố khụng thể thiếu được là phải cú vốn. Cú hai nguồn vốn: Vốn tự cú và vốn đi vay, vậy quản trị và điều hành về tỷ lệ giữa hai loại vốn này như thế nào là hợp lý và cú hiệu quả? Ngoài ra, vấn đề làm thế nào để nõng cao hiệu quả sử dụng vốn tại cỏc doanh nghiệp Việt Nam đang là vấn đề bức xỳc mà cỏc nhà quản lý doanh nghiệp quan tõm. Trong nhiều diễn đàn và trong cụng luận ở nước ta, người ta bàn rất nhiều về vấn đề vốn của doanh nghiệp. Tỡnh trạng khú khăn trong kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận thấp, hàng hoỏ tiờu thụ chậm, khụng đổi mới dõy chuyền sản xuất... Xu thế toàn cầu hoỏ thỡ việc một quốc gia hội nhập vào nền kinh tế Toàn cầu sẽ như thế nào ? cơ bản phụ thuộc vào khả năng cạnh tranh của cỏc doanh nghiệp sở tại. Khả năng cạnh tranh là nguồn năng lực thiết yếu để doanh nghiệp tiếp tục vững bước trờn con đường hội nhập kinh tế. Mặt khỏc, những chỉ tiờu đỏnh giỏ khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp như: Vốn... trỡnh độ kỹ thuật, cụng nghệ, trỡnh độ quản lý, kỹ năng cạnh tranh, bộ mỏy tổ chức sản xuất, lợi nhuận. Để đạt được yờu cầu đú thỡ vấn đề đặt ra đối với cỏc doanh nghiệp là làm thế nào để sử dụng cú hiệu quả nhất nguồn vốn của mỡnh? Với mong muốn được đúng gúp một phần nhỏ bộ kiến thức của mỡnh vào những giải phỏp nõng cao hiờụ quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp, cụng ty cầu 75 - thuộc tổng cụng ty cụng trỡnh giao thụng 8 - Bộ Giao Thụng Vận tải là một DNNN thuộc Bộ GTVT đang đứng trước những thỏch thức như trờn nờn vấn đề đặt ra đối với Ban lónh đạo Cụng ty là cần phải làm gỡ để giải quyết được những vấn đề trờn nhằm đưa doanh nghiệp thắng trong cạnh tranh, đặc biệt là trong điều kiện hiện nay. Đứng trước những thỏch thức đú, sau một quỏ trỡnh thực tập tại Cụng ty cầu 75 thuộc tổng cụng ty cụng trỡnh giao thụng 8 - Bộ Giao Thụng Vận tải, cựng với sự hướng dẫn của thầy giỏoTS Nguyễn Đắc Thắng, cỏc cụ, chỳ và cỏc anh, chị trong cụng ty nờn em đó chọn đề tài: “Một số vấn đề về vốn và nõng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Cụng ty cầu 75 thuộc Tổng cụng ty cụng trỡnh giao giao thụng 8 - Bộ Giao Thụng Vận tải”. Em hy vọng rằng, với bài viết này mỡnh cú thể chỉ ra được những tồn tại trong cụng ty, trờn cơ sở đú nhằm đưa ra những ý kiến, kiến nghị gúp phần nõng cao hơn nữa về hiệu quả sử dụng vốn tại cụng ty. Với bố cục của khoỏ luận được chia thành 3 chương: Chương I: Lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong cỏc doanh nghiệp hiện nay Chương II: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại cụng ty cầu 75 thuộc tổng cụng ty cụng trỡnh giao thụng 8 - Bộ GTVT Chương III: Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng vốn tại cụng ty cầu 75 thuộc Tổng cụng ty cụng trinhf giao thụng 8 – Bộ GTVT Em xin chõn thành cảm ơn thầy giỏo TS - Nguyễn Đắc Thắng cựng toàn thể cỏc thầy cụ giỏo trong khoa QTKD đó giỳp đỡ và hướng dẫn em tận tỡnh trong thời gian thực tập và nghiờn cứu Khoỏ luận này Em xin chõn thành cảm ơn Ban lónh đạo cụng ty cựng cỏc cụ, chỳ và cỏc anh, chị cụng tỏc tại cụng ty cầu 75, đặc biệt là cỏc cụ, chỳ và cỏc anh, chị phũng tài chớnh - kế toỏn của cụng ty đó tạo điều kiện thuận lợi và giỳp đỡ em trong quỏ trỡnh thực tập và hoàn thiện bài viết này. CHƯƠNG I: lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong cỏc doanh nghiệp hiện nay. 1.1. Khỏi quỏt chung về vốn của doanh nghiệp 1.1.1 - Vốn là gỡ? Để hoạt động sản xuất kinh doanh của cỏc doanh nghiệp thực sự cú hiệu quả thỡ điều đầu tiờn mà cỏc doanh nghiệp quan tõm và nghĩ đến là làm thế nào để cú đủ vốn và sử dụng nú như thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất. Vậy vấn đề đặt ra ở đõy - Vốn là gỡ? Cỏc doanh nghiệp cần bao nhiờu vốn thỡ đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mỡnh. Cú rất nhiều quan niệm khỏc nhau về vốn. Vốn trong cỏc doanh nghiệp là một quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiờu của quỹ là để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tức là mục đớch tớch luỹ chứ khụng phải mục đớch tiờu dựng như một vài quỹ tiền tệ khỏc trong cỏc doanh nghiệp. Đứng trờn cỏc giỏc độ khỏc nhau ta cú cỏch nhỡn khỏc nhau về vốn. Theo quan điểm của Mark - nhỡn nhận dưới giỏc độ của cỏc yếu tố sản xuất thỡ Mark cho rằng: “Vốn chớnh là tư bản, là giỏ trị đem lại giỏ trị thặng dư, là một đầu vào của quỏ trỡnh sản xuất”. Tuy nhiờn, Mark quan niệm chỉ cú khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giỏ trị thặng dư cho nền kinh tế. Đõy là một hạn chế trong quan điểm của Mark. Cũn Paul A.Samuelson, một đại diện tiờu biểu của học thuyết kinh tế hiện đại cho rằng: Đất đai và lao động là cỏc yếu tố ban đầu sơ khai, cũn vốn và hàng hoỏ vốn là yếu tố kết quả của quỏ trỡnh sản xuất. Vốn bao gồm cỏc loại hàng hoỏ lõu bền được sản xuất ra và được sử dụng như cỏc đầu vào hữu ớch trong quỏ trỡnh sản xuất sau đú. Một số hàng hoỏ vốn cú thể tồn tại trong vài năm, trong khi một số khỏc cú thể tồn tại trong một thế kỷ hoặc lõu hơn. Đặc điểm cơ bản nhất của hàng hoỏ vốn thể hiện ở chỗ chỳng vừa là sản phẩm đầu ra, vừa là yếu tố đầu vào của quỏ trỡnh sản xuất. Trong cuốn “Kinh tế học” của David Begg cho rằng: “Vốn được phõn chia theo hai hỡnh thỏi là vốn hiện vật và vốn tài chớnh”. Như vậy, ụng đó đồng nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp.Trong đú: Vốn hiện vật: Là dự trữ cỏc hàng hoỏ đó sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra cỏc hàng hoỏ khỏc. Vốn tài chớnh: Là tiền và tài sản trờn giấy của doanh nghiệp. Ngoài ra, cú nhiều quan niệm khỏc về vốn nhưng mọi quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh đều cú thể khỏi quỏt thành: T...... H (TLLD, TLSX) ....... SX ....... H’......T’ Để cú cỏc yếu tố đầu vào (TLLĐ, TLSX) phục vụ cho hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải cú một lượng tiền ứng trước, lượng tiền ứng trước này gọi là vốn của doanh nghiệp. Vậy: “Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của vật tư, tài sản được đầu tư vào quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm thu lợi nhuận”. Nhưng tiền khụng phải là vốn. Nú chỉ trở thành vốn khi cú đủ cỏc điều kiện sau: Thứ nhất: Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hoỏ nhất định hay núi cỏch khỏc, tiền phải được đảm bảo bằng một lượng hàng hoỏ cú thực. Thứ hai: Tiền phải được tớch tụ và tập trung đến một lượng nhất định. Cú được điều đú mới làm cho vốn cú đủ sức để đầu tư cho một dự ỏn kinh doanh dự là nhỏ nhất. Nếu tiền nằm ở rải rỏc cỏc nơi mà khụng được thu gom lại thành một mún lớn thỡ cũng khụng làm gỡ được. Vỡ vậy, một doanh nghiệp muốn khởi sự thỡ phải cú một lượng vốn phỏp định đủ lớn. Muốn kinh doanh tốt thỡ doanh nghiệp phải tỡm cỏch gom tiền thành mún để cú thể đầu tư vào phương ỏn sản xuất của mỡnh. Thứ ba: Khi cú đủ một lượng nhất định thỡ tiền phải được vận động nhằm mục đớch sinh lời. Từ những vấn đề trờn ta thấy vốn cú một số đặc điểm sau: Thứ nhất: Vốn là hàng hoỏ đặc biệt vỡ cỏc lý do sau: - Vốn là hàng hoỏ vỡ nú cú giỏ trị và giỏ trị sử dụng. + Giỏ trị của vốn được thể hiện ở chi phớ mà ta bỏ ra để cú được nú. + Giỏ trị sử dụng của vốn thể hiện ở việc ta sử dụng nú để đầu tư vào quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh như mua mỏy múc, thiết bị vật tư, hàng hoỏ... - Vốn là hàng hoỏ đặc biệt vỡ cú sự tỏch biệt rừ ràng giữa quyền sử dụng và quyền sở hữu nú. Khi mua nú chỳng ta chỉ cú quyền sử dụng chứ khụng cú quyền sở hữu và quyền sở hữu vẫn thuộc về chủ sở hữu của nú. Tớnh đặc biệt của vốn cũn thể hiện ở chỗ: Nú khụng bị hao mũn hữu hỡnh trong quỏ trỡnh sử dụng mà cũn cú khả năng tạo ra giỏ trị lớn hơn bản thõn nú. Chớnh vỡ vậy, giỏ trị của nú phụ thuộc vào lợi ớch cận biờn của của bất kỳ doanh nghiệp nào. Điều này đặt ra nhiệm vụ đối với cỏc nhà quản trị tài chớnh là phải làm sao sử dụng tối đa hiệu quả của vốn để đem lại một giỏ trị thặng dư tối đa, đủ chi trả cho chi phớ đó bỏ ra mua nú nhằm đạt hiệu quả lớn nhất. Thứ hai: Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định chứ khụng thể cú đồng vốn vụ chủ. Thứ ba: Vốn phải luụn luụn vận động sinh lời. Thứ tư: Vốn phải được tớch tụ tập trung đến một lượng nhất định mới cú thể phỏt huy tỏc dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Tuỳ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp mà cú một lượng vốn nhất định, khỏc nhau giữa cỏc doanh nghiệp. Để gúp phần nõng cao hiệu quả sử dụng vốn tại cụng ty, ta cần phõn loại vốn để cú biện phỏp quản lý tốt hơn. 1.1.2 - Phõn loại vốn Trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiờu hao cỏc loại vật tư, nguyờn vật liệu, hao mũn mỏy múc thiết bị, trả lương nhõn viờn... Đú là chi phớ mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được mục tiờu kinh doanh. Nhưng vấn đề đặt ra là chi phớ này phỏt sinh cú tớnh chất thường xuyờn, liờn tục gắn liền với quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Vỡ vậy, cỏc doanh nghiệp phải nõng cao hiệu quả sử dụng vốn một cỏch tối đa nhằm đạt mục tiờu kinh doanh lớn nhất. Để quản lý và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện cỏc định mức chi phớ, hiệu quả sử dụng vốn, tiết kiệm chi phớ ở từng khõu sản xuất và toàn doanh nghiệp. Cần phải tiến hành phõn loại vốn, phõn loại vốn cú tỏc dụng kiểm tra, phõn tớch quỏ trỡnh phỏt sinh những loại chi phớ mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh. Cú nhiều cỏch phõn loại vốn, tuỳ thuộc vào mỗi gúc độ khỏc nhau ta cú cỏc cỏch phõn loại vốn khỏc nhau. 1.1.2.1 - Phõn loại vốn dựa trờn giỏc độ chu chuyển của vốn thỡ vốn của doanh nghiệp bao gồm hai loại là vốn lưu động và vốn cố định. ( Vốn cố định: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định (TSCĐ), TSCĐ dựng trong kinh doanh tham gia hoàn toàn vào quỏ trỡnh kinh doanh nhưng về mặt giỏ trị thỡ chỉ cú thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh. Vốn cố định biểu hiện dưới hai hỡnh thỏi: - Hỡnh thỏi hiện vật: Đú là toàn bộ tài sản cố định dựng trong kinh doanh của cỏc doanh nghiệp. Nú bao gồm nhà cửa, mỏy múc, thiết bị, cụng cụ... - Hỡnh thỏi tiền tệ: Đú là toàn bộ TSCĐ chưa khấu hao và vốn khấu hao khi chưa được sử dụng để sản xuất TSCĐ, là bộ phận vốn cố định đó hoàn thành vũng luõn chuyển và trở về hỡnh thỏi tiền tệ ban đầu. ( Vốn lưu động: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và vốn lưu động. Vốn lưu động tham gia hoàn toàn vào quỏ trỡnh kinh doanh và giỏ trị cú thể trở lại hỡnh thỏi ban đầu sau mỗi vũng chu chuyển của hàng hoỏ. Nú là bộ phận của vốn sản xuất, bao gồm giỏ trị nguyờn liệu, vật liệu phụ, tiền lương... Những giỏ trị này được hoàn lại hoàn toàn cho chủ doanh nghiệp sau khi đó bỏn hàng hoỏ.Trong quỏ trỡnh sản xuất, bộ phận giỏ trị sức lao động biểu hiện dưới hỡnh thức tiền lương đó bị người lao động hao phớ nhưng được tỏi hiện trong giỏ trị mới của sản phẩm, cũn giỏ trị nguyờn, nhiờn vật liệu được chuyển toàn bộ vào sản phẩm trong chu kỳ sản xuất kinh doanh đú. Vốn lưu động ứng với loại hỡnh doanh nghiệp khỏc nhau thỡ khỏc nhau. Đối với doanh nghiệp thương mại thỡ vốn lưu động bao gồm: Vốn lưu động định mức và vốn lưu động khụng định mức. Trong đú: - Vốn lưu động định mức: Là số vốn tối thiểu cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của cỏc doanh nghiệp trong kỳ, nú bao gồm vốn dự trữ vật tư hàng húa và vốn phi hàng hoỏ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. - Vốn lưu động khụng định mức: Là số vốn lưu động cú thể phỏt sinh trong quỏ trỡnh kinh doanh nhưng khụng cú căn cứ để tớnh toỏn định mức được như tiền gửi ngõn hàng, thanh toỏn tạm ứng...Đối với doanh nghiệp sản xuất thỡ vốn lưu động bao gồm: Vật tư, nguyờn nhiờn vật liệu, cụng cụ, dụng cụ... là đầu vào cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khụng những thế tỷ trọng, thành phần, cơ cấu của cỏc loại vốn này trong cỏc doanh nghiệp khỏc nhau cũng khỏc nhau. Nếu như trong doanh nghiệp thương mại tỷ trọng của loại vốn này chiếm chủ yếu trong nguồn vốn kinh doanh thỡ trong doanh nghiệp sản xuất tỷ trọng vốn cố định lại chiếm chủ yếu. Trong hai loại vốn này, vốn cố định cú đặc điểm chu chuyển chậm hơn vốn lưu động. Trong khi vốn cố định chu chuyển được một vũng thỡ vốn lưu động đó chu chuyển được nhiều vũng. Việc phõn chia theo cỏch thức này giỳp cho cỏc doanh nghiệp thấy được tỷ trọng, cơ cấu từng loại vốn. Từ đú, doanh nghiệp chọn cho mỡnh một cơ cấu vốn phự hợp. 1.1.2.2 - Phõn loại vốn theo nguồn hỡnh thành: Theo cỏch phõn loại này, vốn của doanh nghiệp bao gồm: Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, ngoài số vốn tự cú và coi như tự cú thỡ doanh nghiệp cũn phải sử dụng một khoản vốn khỏ lớn đi vay của ngõn hàng. Bờn cạnh đú cũn cú khoản vốn chiếm dụng lẫn nhau của cỏc đơn vị nguồn hàng, khỏch hàng và bạn hàng. Tất cả cỏc yếu tố này hỡnh thành nờn khoản nợ phải trả của doanh nghiệp. Vậy ( Nợ phải trả: Là khoản nợ phỏt sinh trong quỏ trỡnh kinh doanh mà doanh nghiệp cú trỏch nhiệm phải trả cho cỏc tỏc nhõn kinh tế như nợ vay ngõn hàng, nợ vay của cỏc chủ thể kinh tế, nợ vay của cỏ nhõn, phải trả cho người bỏn, phải nộp ngõn sỏch ... ( Vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và cỏc thành viờn trong cụng ty liờn doanh hoặc cỏc cổ đụng trong cụng ty cổ phần. Cú ba nguồn cơ bản tạo nờn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, đú là: - Vốn kinh doanh: Gồm vốn gúp (Nhà nước, cỏc bờn tham gia liờn doanh, cổ đụng, cỏc chủ doanh nghiệp) và phần lói chưa phõn phối của kết quả sản xuất kinh doanh. - Chờnh lệch đỏnh giỏ lại tài sản (chủ yếu là tài sản cố định): Khi nhà nước cho phộp hoặc cỏc thành viờn quyết định. - Cỏc quỹ của doanh nghiệp: Hỡnh thành từ kết quả sản xuất kinh doanh như: quỹ phỏt triển, quỹ dự trữ, quỹ khen thưởng phỳc lợi. Ngoài ra, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao gồm vốn đầu tư XDCB và kinh phớ sự nghiệp (khoản kinh phớ do ngõn sỏch nhà nước cấp, phỏt khụng hoàn lại sao cho doanh nghiệp chi tiờu cho mục đớch kinh tế lõu dài, cơ bản, mục đớch chớnh trị xó hội...). 1.1.2.3 - Phõn loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn thỡ nguốn vốn của doanh nghiệp bao gồm: ( Nguồn vốn thường xuyờn: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho toàn bộ tài sản cố định của mỡnh. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn của doanh nghiệp. Trong đú: - Nợ dài hạn: Là cỏc khoản nợ dài hơn một năm hoặc phải trả sau một kỳ kinh doanh, khụng phõn biệt đối tượng cho vay và mục đớch vay. ( Nguồn vốn tạm thời: Đõy là nguồn vốn dựng để tài trợ cho tài sản lưu động tạm thời của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm: vay ngõn hàng, tạm ứng, người mua vừa trả tiền... Như vậy, ta cú: TS = TSLĐ + TSCĐ = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu = Vốn tạm thời + Vốn thường xuyờn Việc phõn loại theo cỏch này giỳp doanh nghiệp thấy được yếu tố thời gian về vốn mà mỡnh nắm giữ, từ đú lựa chọn nguồn tài trợ cho tài sản của mỡnh một cỏch thớch hợp, trỏnh tỡnh trạng sử dụng nguồn vốn tạm thời để tài trợ cho tài sản cố định. 1.2 - hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. 1.2.1- Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 1.2.1.1- Hiệu quả sử dụng vốn là gỡ? Hiệu quả kinh doanh là một phạm trự kinh tế phản ỏnh trỡnh độ sử dụng cỏc nguồn lực, vật lực, tài lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong quỏ trỡnh SXKD với tổng chi phớ thấp nhất. Khụng ngừng nõng cao hiệu quả kinh tế là mối quan tõm hàng đầu của bất kỳ nền sản xuất nào núi chung và mối quan tõm của DN núi riờng, đặc biệt nú đang là vấn đề cấp bỏch mang tớnh thời sự đối với cỏc DN nhà nước Việt nam hiện nay. Nõng cao hiệu quả sử dụng vốn vừa là cõu hỏi, vừa là thỏch thức đối với cỏc DN hiện nay.Sản xuất kinh doanh của bất kỳ một doanh nghiệp SXKD nào cũng cú thể hiển thị bằng hàm số thể hiện mối quan hệ giữa kết quả sản xuất với vốn và lao động Q = f (K, L) trong đú: K: là vốn. L: là lao động. Vỡ vậy, kết quả SXKD của cỏc DN cú quan hệ hàm với cỏc yếu tố tài nguyờn, vốn, cụng nghệ... Xột trong tầm vi mụ, với một DN trong ngắn hạn thỡ cỏc nguồn lực đầu vào này bị giới hạn. Điều này đũi hỏi cỏc doanh nghiệp phải tỡm biện phỏp nhằm khai thỏc và sử dụng vốn, sử dụng tối đa cỏc nguồn lực sẵn cú của mỡnh, trờn cơ sở đú so sỏnh và lựa chọn phương ỏn SXKD tốt nhất cho doanh nghiệp mỡnh. Vậy hiệu quả sử dụng vốn là gỡ ? Để hiểu được ta phải hiểu được hiệu quả là gỡ? Hiệu quả của bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào cũng đều thể hiện mối quan hệ giữa “kết quả sản xuất và chi phớ bỏ ra”. Hiệu quả kinh doanh =  Kết quả đầu ra    Chi phớ đầu vào   - Về mặt đinh lượng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xó hội biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phớ bỏ ra. Người ta chỉ thu được hiệu quả khi kết quả đầu ra lớn hơn chi phớ đầu vào. Hiệu quả càng lớn chờnh lệch này càng cao. - Về mặt định tớnh: Hiệu quả kinh tế cao biểu hiện sự cố gắng nỗ lực, trỡnh độ quản lý của mỗi khõu, mỗi cấp trong hệ thống cụng nghiệp, sự gắn bú của việc giải quyết những yờu cầu và mục tiờu kinh tế với những yờu cầu và mục tiờu chớnh trị - xó hội. Cú rất nhiều cỏch phõn loại hiệu quả kinh tế khỏc nhau, nhưng ở đõy em chỉ đề cập đến vấn đề nõng cao hiệu qủa sử dụng vốn tại doanh nghiệp. Như vậy, ta cú thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn như sau: Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: Là một phạm trự kinh tế phản ỏnh trỡnh độ khai thỏc, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đớch sinh lời tối đa với chi phớ thấp nhất. Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề phức tạp cú liờn quan tới tất cả cỏc yếu tố của quỏ trỡnh SXKD (ĐTLĐ, TLLĐ) cho nờn doanh nghiệp chỉ cú thể nõng cao hiệu quả trờn cơ sở sử dụng cỏc yếu tố cơ bản của quỏ trỡnh kinh doanh cú hiệu quả. Để đạt được hiệu quả cao trong quỏ trỡnh kinh doanh thỡ doanh nghiệp phải giải quyết được cỏc vấn đề như: đảm bảo tiết kiệm, huy động thờm để mở rộng hoạt động SXKD của mỡnh và DN phải đạt được cỏc mục tiờu đề ra trong qỳa trỡnh sử dụng vốn của mỡnh. 1.2.1. Cỏc chỉ tiờu đo lường hiệu quả sử dụng vốn tại cỏc doanh nghiệp Việt nam hiện nay Cỏc doanh nghiệp Việt nam với số vốn tự cú hay vốn vay, vốn điều lệ, đều khụng phải là số vốn cho khụng, khụng phải trả lói mà đều phải hoặc là trả cổ tức, hoặc là nộp thuế vốn và hạch toỏn bảo toàn vốn. Vậy số vốn này lớn lờn bao nhiờu là đủ, là hợp lý, là hiệu quả cho quỏ trỡnh SXKD của doanh nghiệp ? Mặt khỏc, trong quỏ trỡnh kinh doanh, một doanh nghiệp tạo ra cỏc sản phẩm và dịch vụ cú sức tiờu thụ lớn, thị trường ngày càng ổn định và mở rộng, nhu cầu của khỏch hàng ngày càng lớn thỡ đương nhiờn là cần nhiều tiền vốn để phỏt trtiển kinh doanh. Do đú, nếu cụng tỏc quản trị và điều hành khụng tốt thỡ hoặc là phỏt hành thờm cổ phiếu để gọi vốn hoặc là khụng biết xoay xở ra sao, cú khi bị “kẹt” vốn nặng... và cú khi đưa doanh nghiệp đến chỗ phỏ sản vỡ tưởng rằng doanh nghiệp quỏ thành đạt. Để đỏnh giỏ chớnh xỏc hơn hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, ta cú thể dựa vào cỏc nhúm chỉ tiờu đo lường sau đõy: 1.2.1.1 Nhúm chỉ tiờu về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp được thể hiện khỏ rừ nột qua cỏc chỉ tiờu về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Nú thể hiện mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh trong kỳ và số vốn kinh doanh bỡnh quõn. Ta cú thể sử dụng cỏc chỉ tiờu sau: ( Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghiệp. Hv =  Trong đú: Hv - Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghiệp. D - Doanh thu thuần của doanh nghiệp trong kỳ. V - Toàn bộ vốn sử dụng bỡnh quõn trong kỳ. Vốn của doanh nghiệp bao gồm: vốn cố định và vốn lưu động, do đú ta cú cỏc chỉ tiờu cụ thể sau: ( Hiệu quả sử dụng vốn cố định HVCĐ =  Trong đú: HVCĐ : Hiệu quả sử dụng VCĐ Vcđ : Vốn cố định bỡnh quõn sử dụng trong kỳ ( Hiệu quả sử dụng vốn lưu động HVLĐ  = =  D     VLĐ   Trong đú: HVLĐ: Hiệu quả sử dụng VLĐ VLĐ : Vốn lưu động bỡnh quõn sử dụng trong kỳ. Cỏc chỉ tiờu hiệu quả sử dụng vốn cho biết: Một đồng vốn của doanh nghiệp sử dụng bỡnh quõn trong kỳ làm ra bao nhiờu đồng doanh thu. Chỉ tiờu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp càng cao, đồng thời chỉ tiờu này cũn cho biết doanh nghiệp muốn nõng cao hiệu quả sử dụng vốn thỡ phải quản lý chặt chẽ và tiết kiệm về nguồn vốn hiện cú của mỡnh. 1.2.1.2 - Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận là chỉ tiờu phản ỏnh kết quả cuối cựng của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . Tuy nhiờn, để phản ỏnh chớnh xỏc hơn ta cần xem xột đế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docm7897t s7889 v7845n 2737873 v7873 v7889n v nng cao hi7879u q.doc
  • docL7889i s7889ng 2737863c tr432ng c7911a ng4327901i H N7897i.doc
Luận văn liên quan