Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH Long Minh

Nội dung báo cáo gồm 3 phần. Phần I: Đặc điểm chung của Công ty TNHH Long Minh. Phần II: Công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Long Minh Phần III: Những ưu điểm và tồn tại trong quá trình hạch toán tại Công ty TNHH Long Minh . PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH LONG MINH I. VAI TRÒ VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công ty TNHH Long Minh được thành lập năm 2004, mới đầu với tên gọi là cửa hàng thiết bị máy tính, đến tháng 10/2004 chính thức đổi tên thành Công ty TNHH Long Minh. Công ty nhập khẩu các linh kiện mạng, kinh doanh thiết bị vi tính. Cùng với thời gian Công ty đã được tròn bốn năm, Công ty đã không ngừng đứng vững trong thị trường , đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng không ngừng về số lượng mà về cả chất lượng của sản phẩm về hàng hoá, Công ty đã tìm cho máy một hướng đi riêng lấy chữ tín làm yếu tố sống còn của Công ty. Song những nhiệm vụ đến năm 2003 trở đi còn rất nặng nề và lớn lao. Công ty phải nỗ lực phấn đấu mở rộng kinh doanh và mở rộng hàng hoá xuất nhập khẩu để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của nước ta. 2. Chức năng và nhiệm vụ hiện nay của Công ty 2.1. Chức năng Công ty có chức năng chính là kinh doanh thương mại với nguồn hàng chủ yếu là thiết bị mạng, linh kiện vi tính,… để phục vụ nhu cầu của nhân dân. 2.2. Nhiệm vụ Để thực hiện tốt chức năng của mình Công ty đã cố gắng thực hiện những nhiệm vụ sau: Giám đốc Công ty được quyền ký kết các hợp đồng nội ngoại uỷ thác và dịch vụ theo phương án kinh doanh đã được duyệt và chịu trách nhiệm trước Công ty về sự uỷ quyền đó. Công ty phải tuân thủ mọi quy định của pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với Nhà nước cũng như người lao động trong Công ty. Nâng cao hiệu quả kinh doanh tốc độ chu chuyển hàng hoá, giảm bớt các trung gian không cần thiết để giảm thiểu chi phí. Mở rộng liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế, tổ chức có hiệu quả các hoạt động thương mại dịch vụ Phục vụ một cách tốt nhất các yêu cầu đòi hỏi của khách hàng, cung cấp các dịch vụ trước và sau bán hàng. Cung cấp các thông tin về các sản phẩm khi đưa ra bán cho khách hàng, hàng hoá phải đảm bảo chất lượng.

docx57 trang | Chia sẻ: dansaran | Lượt xem: 3009 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH Long Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu Sự đổi mới sâu sắc và toàn diện cơ chế quản lý kinh tế đòi hỏi nền tài chính quốc gia phải được tiếp tục đổi mới - đổi mới một cách toàn diện nhằm tạo sự ổn định của môi trường kinh tế. Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến tích cực, mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước đã được điều chỉnh phù hợp với yêu cầu, khả năng từng thời kỳ và từng giai đoạn ngày càng hoàn thiện hơn góp phần ổn định và phát triển kinh tế đất nưóc trong thời kỳ đổi mới. Hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường mới, đòi hỏi các dn phải quan tâm đến hiệu quả kinh doanh của mình. Vấn đề đó được thực hiện trên cơ sở hạch toán một cách chính xác tình hình tài sản, vật tư, tiền vốn và các khoản chi phí trong kinh doanh của các dn trong điều kiện hiện nay. Để quản lý một cách có hiệu quả các hoạt động kinh doanh của dn cũng như nền kinh tế quốc dân của một nước, đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt những công việc quản lý khác nhau, mà trong đó kế toán được coi là công cụ hữu hiệu nhất không thể thiếu trong nền kinh tế quốc dân và qúa trình phát triển của bất kỳ một dn nào tham gia vào hoạt động kinh doanh. Từ những hiểu biết thực tế và những kiến thức đã được học ở nhà trường đồng thời qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Long Minh, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị ở cơ quan nói chung và phòng kế toán nói riêng cùng với sự hướng dẫn của ………em đã hoàn thành báo cáo tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty TNHH Long Minh. Song khả năng và hạn chế nên trong quá trình hoàn thành báo cáo này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo để bản thân được hoàn thiện hơn và có điều kiện trau dồi cho những kiến thức đã được tích luỹ trong những năm học qua. Nội dung báo cáo gồm 3 phần. Phần I: Đặc điểm chung của Công ty TNHH Long Minh. Phần II: Công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Long Minh Phần III: Những ưu điểm và tồn tại trong quá trình hạch toán tại Công ty TNHH Long Minh . PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH LONG MINH I. VAI TRÒ VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công ty TNHH Long Minh được thành lập năm 2004, mới đầu với tên gọi là cửa hàng thiết bị máy tính, đến tháng 10/2004 chính thức đổi tên thành Công ty TNHH Long Minh. Công ty nhập khẩu các linh kiện mạng, kinh doanh thiết bị vi tính. Cùng với thời gian Công ty đã được tròn bốn năm, Công ty đã không ngừng đứng vững trong thị trường , đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng không ngừng về số lượng mà về cả chất lượng của sản phẩm về hàng hoá, Công ty đã tìm cho máy một hướng đi riêng lấy chữ tín làm yếu tố sống còn của Công ty. Song những nhiệm vụ đến năm 2003 trở đi còn rất nặng nề và lớn lao. Công ty phải nỗ lực phấn đấu mở rộng kinh doanh và mở rộng hàng hoá xuất nhập khẩu để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của nước ta. 2. Chức năng và nhiệm vụ hiện nay của Công ty 2.1. Chức năng Công ty có chức năng chính là kinh doanh thương mại với nguồn hàng chủ yếu là thiết bị mạng, linh kiện vi tính,… để phục vụ nhu cầu của nhân dân. 2.2. Nhiệm vụ Để thực hiện tốt chức năng của mình Công ty đã cố gắng thực hiện những nhiệm vụ sau: Giám đốc Công ty được quyền ký kết các hợp đồng nội ngoại uỷ thác và dịch vụ theo phương án kinh doanh đã được duyệt và chịu trách nhiệm trước Công ty về sự uỷ quyền đó. Công ty phải tuân thủ mọi quy định của pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với Nhà nước cũng như người lao động trong Công ty. Nâng cao hiệu quả kinh doanh tốc độ chu chuyển hàng hoá, giảm bớt các trung gian không cần thiết để giảm thiểu chi phí. Mở rộng liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế, tổ chức có hiệu quả các hoạt động thương mại dịch vụ Phục vụ một cách tốt nhất các yêu cầu đòi hỏi của khách hàng, cung cấp các dịch vụ trước và sau bán hàng. Cung cấp các thông tin về các sản phẩm khi đưa ra bán cho khách hàng, hàng hoá phải đảm bảo chất lượng. 3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty 3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý 3.2. Các phòng ban - Giám đốc Công ty: Giám đốc Công ty là người chịu trách trước Nhà nước về toàn bộ hoạt động của Công ty đồng thời cũng là người đại diện quyền lợi của cán bộ công nhân viên trong Công ty theo luật định, giám đốc là người phụ trách chung trực tiếp chỉ đạo các việc sau. + Tổ chức nhân sự, để bạt cán bộ, quyết định về tiền lương tiền thưởng và sử dụng các quỹ của công ty. + Định hướng kinh doanh và quyết định các chủ trương lớn về phát triển kinh doanh trong và ngoài nwocs. + Quản lý về xây dựng cơ bản và đổi mới điều kiện làm việc, điều kiện kinh doanh. + Ký kết hợp đồng kinh doanh. + Ký duyệt phiếu thu, chi theo quy định kế toán. + Ký văn bản – công văn + Chỉ đạo hoạt động kinh doanh ở các phòng ban. - Phòng tổ chức lao động tiền lương. Có chức năng nghiên cứu và xây dựng các phương án tổ chức sản xuất hợp lý trên cơ sở nhiệm vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh được giao. Triển khai việc ký kết hợp đồng lao động thực hiện đầy đủ chính sấch Nhà nước thoả ước lao động và nội quy kỷ luật ban hành. + Lập kế hoạch lao động tiền lương quan lý lao động sử dụng quỹ tiền lương được quyết định mức khoán sản phẩm đối với bộ phận giao hàng chăm lo đời sống của công nhân viên trong công ty. - Phòng hành chính: có chức năng lập kế hoạch chỉ tiêu về hành chính, mua sắm trang thiết bị chế độ sử dụng văn phòng phẩm theo tháng, năm, quỹ. Bảo quản lưu trữ tài liệu công văn giấy tờ của công ty. Phục vụ hoạt động tiếp khác đi đến liên hệ công tác theo dõi các văn bản, công văn đi đến các bộ phận công tác. Lưu tâm đến đến công tác vệ sinh công nghiệp và tiết kiệm chi phí điện điện thoại, fax địên sinh hoạt và công tác như kế hoạch đề ra. - Phòng kế toán tài chính: Xây dung kế hoạch tài chính dài hạn, ngắn hạn, quản lý các nguồn vốn, bảo toàn vốn xây dựng kinh doanh, xây dựng kế hoạch trả nợ vốn vay với các ngân hàng đơn vị tín dụng. Thực hiện nghiêm túc pháp định kế toán thống kê, điều lệ tổ chức kế toán, kiểm toán. Tích cực đối chiếu thu hồi công nợ dứt điểm với các đơn vị bạn đặc biệt là các khoản nợ khó đòi. Quản lý tiền mặt, ngân phiếu. - PHòng kế hoạch – kỹ thuật kinh doanh : lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty theo quý – tháng – năm, lập kế hoạch mua sản phẩm vật tư phụ ting, tổ chức đáp ứng kịp thời nhu cầu trong kinh doanh. Tổng hợp báo cáo phân tích các số liệu thống kê một cách chính xác kịp thời giúp lãnh đạo điều hành quản lý tốt công việc. Tổ chức kinh doanh tiêu thụ các sản phẩm của công ty. Thực hiện hoàn tất các thủ tục với các hợp đồng uỷ thác nhập khẩu đang thực hiện. - PHòng bảo hành: phòng này có nhiệm vụ rất quan trọng bởi nó là dịch vụ, sau bán của công ty. Giúp khách hàng sử dụng sản phẩm đồng thời đáp ứng kịp thời về những sai sót của sản phẩm. - Phòng giao hàng: Mang hàng tới tận tay các đơn vị mua hàng. - Kho: Dùng chứa các linh kiện nhập về hay hàng tồn. II. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN. 1. Bộ máy quản lý kế toán Ghi chú: - Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm toàn bộ trước giám đốc chỉ đạo chung, tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê của doanh nghiệp. - Kế toán viên: thực hiện việc ghi sổ kế toán chi tiết cuối tháng khoá sổ tính tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế phats sinh trong tháng trên số dư sổ cái các tài khoản. - Kế toán công nợ: có nhiệm vụ quản lý tiền bên nợ của mình hay bên nợ khách hàng. 2. Hình thức sổ kế toán. + Là một đơn vị tư nhân, công tác kế toán hiện nay ở công ty được áp dụng theo chế độ kế toán được bộ tài chính quy định. Về tình hình sổ sách kế toán công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trong nhiều năm qua đã ghi sổ kế toán. Hình thức này hoàn toàn phù hợp với mô hình hoạt động kinh doanh và trình độ kế toán của nhân viên kế toán công ty. Hình thức này đã giúp kế toán công ty nâng cao hiệu quả của kế toán viên, rút ngắn thời gian hoàn thành quyết toán và cung cấp số liệu cho quản lý. Các hoạt động tài chính được phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại để ghi vào các số chứng từ ghi sổ. Cuối tháng tổng hợp số liệu từ các chứng từ ghi sổ để vào sổ các tài khoản. * Trình tự ghi sổ: III.CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 1. Hình thức vận dụng kế toán "chứng từ ghi sổ". Đặc điểm hình thức kế toán này là mọi nghiệp vụ kinh tế chỉ căn cứ vào chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Các sổ kế toán sử dụng trong hình thức này: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian phát sinh của chúng . Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế toán. Các sổ chi tiết thường mở bao gồm: sổ TSCĐ, sổ chi tiết vật liệu hàng hoá sản phẩm, các thẻ kho, thẻ quầy hàng, sổ chi phí sản xuất kinh doanh, sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết thanh toán với người mua người bán, sổ chi tiết tiền vay. PHẦN II: CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH LONG MINH NĂM 2004. I. SỔ DƯ ĐẦU KỲ CÁC TÀI KHOẢN. SHTK  Tên tài khoản  Dư nợ  Dư có   111  Tiền mặt  36073169    112  Tiền gửi ngân hàng  136.132.035    131  Phải thu khách hàng  118150825    331  Trả trước cho người bán  53876039     Chi phí chờ kết chuyển  32892670    142  Thuế GTGT được khấu trừ  53392318    156  Hàng hoá  952981157    211  Tài sản cố định  70748320    2141  Hao mòn TSCĐ hữu hình  22648771    331  Phải trả người bán   911953738   334  Thuế TNDN   1028878   411  Nguồn vốn CSH   500.000.000    Lợi nhuận chưa phân phối   20673199    Tổng cộng  1.454.246.533  1.454.246.533   Tài khoản 131 "Phải thu của khách hàng" Tên khách hàng  Số tiền   1. Công ty PTCN và TM Ba đình  1.767.090   2. Công ty máy tính truyền thông CMC  853.195   3. Công ty TM và CN tin học số 1  1.898.931   4. Công ty HIPT  3.000.000   5. Công ty tin học Tuấn thành  8.005.990   6. Công ty UDPTCN và hệ thống Vitec  71.256.922   7. Công ty CN tin học ISA  17.824.318   8. Công ty tin học xây dựng  1.029.127   9. Cảng vụ đường thuỷ nội địa KVI  12.512.252   Tổng cộng  118.150.825   Tài khoản 331: "Phải trả người bán" Tên khách hàng  Dư nợ  Dư có   1. Công ty TMDV Hoàng Long   642.950.720   2. Công ty Trường thông   269.003.018   3. Peonets technoahagy Coeporation  36.180.800    4. RepofecCo…Ltd  17.695.239    Tổng cộng  53.876.039  911.953.738   Tài khoản 156: Hàng hoá tồn kho. STT  Tên loại  Sẩ LưẻNG  Số tiền   1  Notebook Toshiba 1100A.210  1  18.463.200   2  Notebook Toshiba 2400A.740  1  29.922.750   3  Card 3C 950 TX  16  4.992.380   4  Card PCMCIA Xircom  1  730.000   5  Card Wic 2A1S  1  6.067.200   6  Wic1T  1  4.332.600   7  Card3C  2  596.477   8  Card mạng 10MB1p  253  17.857.934   9  Caard 10/100MB  538  24.940.332   10  Card RPPCMCIA  3  1.752.000   11  Card mang 10M 1651k2p  49  5.194.545   12  Hub 12p10/100b3c  1  2.885.800   13  Switch hub 12p  24  11.202.177   14  Hub 24p  10  4.752.550   15  Hub 18p10p  4  2.271.800   16  Switch 3300-24p  1  8.302.852   17  Fax Modem 56k, EXT  1  1.150.234   18  Fax modem 56k, EXT  17  7.454.385   19  Fax Modem 56KINT  1  203.347   20  Fax int 56K 199  199  6.824.011   21  Fax Modem 56K EXT  631  69.176.114   22  Fax MD 56K Int  12  1.813.851   23  Cable AMP  12  6.797.464   24  Cable AMP (1 cuộn = 305  305  566.456   25  Cable AT & T  216  29.507.000   26  ACable PG 58m  24  65.435   27  Cable RJ45  1  769.700   28  CDRom 50a^  1  599.162   29  ổ CDWR  5  12.867.850   30  CD Writer  1  1.356.000   31  Đầu ghi CDRW drive PX-W  5  979.740   32  Mouse  40  1.876.609   33  KeyBoard  13  1.130.082   34  Connector BNC  5  24.613   35  Connector UIP - RJ45  1,315  3.260.717   36  Cisco 1538  24  2.040.000   37  CisCO 3640  1  48.422.400   38  CisCo 10/100  1  19.113.650   39  Cisco Catalyst 2950 24 Switch  3  37.452.688   40  Rav 32 MB for Notebook  5  3.890.000   41  Ram 64MB for Notebook  1  1.139.446   42  Dmin 128 MD for NB  8  3.836.884   43  HDD for Notebook  1  1.160.700   44  Bộ outlet - wall aplate 1PAMP  834  47.865.805   45  Bộ outlet - wall apalate 2P AMP  921  115.078.005   46  ÂMP Modula Jack  172  7.909.841   47  1 Port faceplate in conable  826  9.362.309   48  2 port faceplate iconable  511  5.880.931   49  Blant inserf - Đế Wall plate  27  70.979   50  Auface APM patch panel 24p  9  9.920.906   51  APM patch panel 48p  3  5.903.550   52  Surface - đế wall plate AMP  250  2.002.667   53  Valy  193  20.596.544   54  Pmint server 3p10/100  1  1.530.000   55  Fax EX ternal  1  54.955.196   56  Fax Internal  3.329  153.701.498   57  Hub switch RP 16P - 1916F  79  4.947.588   58  Hub switch RPâ 16p - 1716  58  6.064.574   59  Hubswitch RP 18p  50  2.813.407   60  Hub switch RP 24p - 1049  30  2.338.878   61  Hub switch RP 24p - 1924F  25  2.622.518   62  Card PCMCIA  15  644.319   63  Car RP 10/100  490  9.213.694   64  Card RP 10/100  1,200  27.259.788   65  Card RP 10b  460  5.838.489   66  Hubswitch RP 5p - 1705F  2  292.300   67  Hubswitch RP5p - 1305F.S  1  312.306   68  Hubswitch RP 8p - 1657K  18  765.512   69  Hubswitch RP 8p-1708k  186  10.837.722   70  Card 10/100E thenet  150  4440.000   71  Sprakee M16  1  295.806   72  Speaku M108  2  848.700   73  Terminaterr  4  46.157   74  Cable inconable  13  189.875   75  Printer HPLaseelet 1100  1  5.513.000   76  Màn chiếu Pusireen  1  3.530.875   77  Khuôn in  1  363.637   78  Kìm  6  148.170   79  Bootrom  120  1.064.400   80  AMPWining block 100paie  5  882.452   81  AMP Wining block 50 pair  5  402.043   82  Bộ chuyển UTP  2  461.100   83  Plug boot colau  400  1.230.000   84  Kìm mạng  2  450.000   85  Màn hình Notebook Tosahiaba  1  3.708.145   86  Tổng đài KXTA616  2  13.112.334    Cộng  17,625  952.981.157   - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1/ NVl : ngày 31/12/2004. Mua l xe máy trị giá 15315500 công ty đã thanh toán bằng TM (theo PC Số 11) đã được kiểm nhận và bắt đầu tính khấu hao. 2/ NV2 : Ngày 31/8/2004 mua 3 điện thoại di động NokiA6610 của công ty điện thoại Khương cường trị giá 18924000 công ty chưa thanh toán. 3/NV3 : Công ty thanh toán tiền mua 3 điện thoại di động NokiA 6610 cho công ty điện thoại Khương Cường trị giá 18924000. 4/ NV4 Ngày 30/10/2004 Công ty chi tiền cho cán bộ phòng kinh doanh đi hoc tập huấn, tổng chi phí là 7.000.000 (PC số 12) 5/ NV5 Trích khấu hao TSCĐ VH : 815500 6/ NV6 Trích KHTSCĐ ở bộ phận bán hàng 17108262 7/ NV7 Tính ra tiền lương trả cho CNV trong công ty : 200630000 8/NV8 Công ty trả tièn lương cho công nhân viên bằng tiền mặt : 199678700 số còn lại công nhân đi vắng gửi vào quỹ doanh nghiệp tạm giữ. 9/ NV9 Trích BHXH của nhân viên bán hàng 2214000, BHYT : 246600 10/ NV10 Trĩch BHYT , BHXH trừ vào lương của CNV . Trong đó : BHXH : 738000 BHYT : 123300 11/NV11 : Nộp tiền BHXH cho cơ quan quản lý = TGNH : 2952000 12/NV 12 : Nộp tiền BHYT cho cơ quan quản lý = TM : 7398000 13/- Mua củacông ty dich vụ TM Hoàng Long tiền hàng còn nợ Tên loại  ĐVT  SL  Đơn giá  Thành tiền   Cald 3C905 TX  C  152  312.034  47.429.168   Cald BCMCIA  C  248  730.000  181.040.000   Cald Wzc2AIS  C  98  6.067.200  594.585.600   Cald 3c  C  315  298.238,5  93.945.127,5   Cald mạng 10MP1P  C  595  70.584,7  41.997.896,5   Cald 100MB  C  426  46.357,5  19.748.295   Cald mạng RMCIA  C  316  584.000  184.544.000   Cald mạng 10 M 165 K 2PC  C  3.794  106.001,6  102.170.070,4   14/- Mua của công ty TNHH Hoàng Đaọ tiền hàng còn nợ Tên loại  ĐVT  SL  Đơn giá  Thành tiền   Hub 24 P  C  18  5.540.890,74  99.736.032,6   Hub 18 P10  C  256  567.950  145.395.200   15/- Mua máy Fax công ty điện tử công nghiệp tiền hàng còn nợ Tên loại  ĐVT  SL  Đơn giá  Thành tiền   Pax Malđem 56KEXT  C  45  1.150.234  51.760530   Fax Moedem  C  100  203.347  20.334.700   16/- Mua máy Cisco của công ty cổ phần phát triển công nghệ FPT Tên loại  ĐVT  SL  Đơn giá  Thành tiền   Cisco 1538  C  56  8.500  4.760.000   Cisco 3640  C  50  48.422.400  2.421.120.000   Cisco 10/100  C  50  19.113.650  955.682.500   17/- Mua máy N0tebook Toshiba của công ty TNHH Tấn Thành Tên loại  ĐVT  SL  Đơn giá  Thành tiền   Notebook Toshiba 1100A210  C  8  1.846.320  147.705.600   Notebook Toshiba 2400A71  C  12  29.922.750  359.073.000   18/- NV18 Mua máy của công ty Khang Thịnh (hàng đã nhập kho) Tên loại  ĐVT  SL  Đơn gia  Thành tiền   CD 50x  C  35  599.162  20970670   ô cd  C  53  2.573.570  136.399.210   CD weitel  C  40  1.356.000  54.240.000   Đâu ghi CD  C  60  195.948  11.756.880   19/-NV19 Mua máy của công ty Tuấn Thành (hàng đã nhập kho) Tên loại  ĐVT  SL  Đơn giá  Thành tiền   Cable RT 45  C  160  769.700  123.152.000   CD 10L Notebook  C  173  1.160.700  200.801.100   Máy in  C  98  4.309.972  422.377.256   Pecrte 3p10/100  C  75  1.530.000  114.750.000   Ram bb4 MB focNo kbook  C  114  1.139.446  129.896.844   Ram 32 MB  C  396  796.000  306.460.000   20/-NV20 : Mua máy của công ty TMKT Asean (Hàng đã nhập kho) Ten loại  ĐVT  SL  Đơn giá  Thành tiền   HubswitchRP8p-1657k  C  153  765512  177123336   Hubswitch RP8p-l708k  C  53  10837722  574399266   Hubswitch RP5p-1705FS  C  325  3123o6  101499450   Hubswitch RP 1505F  C  1580  29343,5  461902747   21/-Mua của công ty kỹ thuật TM Phúc Anh 56 cái máy Wict1T với đơn giá 43326000 doanh nghiệp thanh toán = TM hàng đã nhập kho đủ. 22/-Mua của công ty TMXNK Giang Sơn 24 cái Hub 12 p 10/100b 3c. Với đơn giá 2885800 doanh nghiệp đã thanh toán = TM hàng chuyển về nhập kho 23/-Mua của công ty TNHH Long Thành 28 Cý máy Switch 33o24p theo đơn giá 8236270 DN đã thanh toán = TM hàng chuyển vè nhập kho. 24/-Mua của công ty TNHH Tấn Thành 15 cái máy Nđebook Toshiba 2410 A741 với đơn giá 24721663,5 DN đã thanh toán = TM 25/-Đặt trước tiền cho công ty Rêpotec co… td để mua l số linh kiện máy vi tính 269226 466. 26/-Đặt trước tiền cho công ty tin học Nguyệt Anh để mua l số máy vi tính với số tiền là : 348361880 27/- Rút TGNH về nhập quỹ TM : 1495682000 28/- Gửi TM vào NH : 1080644000 29/- Dùng TM trả nợ vay ngắn hạn : 550000000 30/- Thanh toán phí NH bằng TGNH : 77994746